Thứ Bảy, 25/12/2021 | 20:04

Tương tác giữa thuốc điều trị viêm gan C vi rút và các thuốc điều trị khác

(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

PHỤ LỤC 4

ThuốcThuốc kết hợpẢnh hưởng khi kết hợpKhuyến cáo xử trí
PegIFN/RB VAZTTăng nguy cơ thiếu máuThay thế AZT bằng ARV khác
Sofosbuvir (SOF)Amiodarone Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, tipranavirLàm chậm nhịp tim Giảm nồng độ SOF, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCVChỉ sử dụng amiodarone khi không sẵn có thuốc thay thế và theo dõi chặt chẽ Không sử dụng SOF cùng với thuốc chống co giật, rifampicin Không sử dụng SOF cùng với tipranavir  
Ledipasvir (LDV)TDF TDF + PI/r         Các thuốc giảm acidTăng độc tính đối với thận         Giảm hấp thu LDV do đó giảm nồng độ của LDVTheo dõi mức lọc cầu thận, không sử dụng LDV cùng TDF nếu mức lọc cầu thận <60ml/phút. Sử dụng LDV cùng TDF+PI/r phải theo dõi độc tính của TDF lên thận   Uống SOF/LDV cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; cùng giờ với thuốc ức chế proton  
Daclatasvir (DCV)Các thuốc kích thích CYP3A như thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, ARV (EFV, NVP)   Sử dụng SOF/LDV với các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, itraconazole, ketoconazole, ATV/r)Giảm nồng độ DCV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV             Tăng nồng độ DCV.  Không sử dụng DCV cùng các thuốc chống co giật, rifampicin.   Tăng liều DCV lên 90 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ có các thuốc kích thích CYP3A như EFV.       Giảm liều DCV xuống 30 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ ARV có ATV/r và các thuốc ức chế CYP3A khác  
Velpatasvir (VEL)Các thuốc giảm acid             Amiodarone       Digoxin       Chống ung thư topotecan Chống co giật: carbamazepine phenytoin phenobarbital oxcarbazepine Kháng mycobacterials: rifabutin rifampicin rifapentine   Efavirenz, nepirapine, etravirine     Tenofovir (TDF)       Tipranavir/ritonavir       Rosuvastatin atorvastatin         Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine); rifampicin,…Giảm nồng độ VEL           Làm chậm nhịp tim     Tăng nồng độ digoxin     Tăng nồng độ topotecan, giảm nồng độ SOF/VEL                   Giảm nồng độ VEL     Tăng nồng độ TDF     Giảm nồng độ SOF/VEL     Tăng nồng độ rosuvastatin và atorvastatin     Giảm nồng độ OBV + PTV/r +DSV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV  Uống SOF/VEL cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách 12 giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; uống cùng với ăn và trước 4 giờ khi uống omeprazole     Không dùng đồng thời. Trường hợp bắt buộc thì cần theo dõi chặt chẽ     Giảm liều digoxin 50%, theo dõi sát điện tâm đồ và nhịp tim     Không dùng đồng thời                         Không dùng đồng thời       Theo dõi sát chức năng thận       Không dùng đồng thời       Tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, không dùng rosuvastatin quá 10mg. Theo dõi chặt chẽ tình trạng tiêu cơ     Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với các thuốc kích thích CYP3A;  
Paritaprevir (PTV)/ Ombitasvir (OBV)/ Ritonavir (r)  Triazolam và midazolam           Thuốc tránh thai đường uống có ethinyl estradiol     Darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat,      Tăng tác dụng phụ của Triazolam và midazolam     Có thể làm tăng ALT     Giảm nồng độ OBV/ PTV/r +DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV  Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với triazolam và midazolam uống         Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với thuốc tránh thai có ethinyl estradiol     Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat OBV + PTV/r có hoặc không có DSV không nên sử dụng cho người bệnh không điều trị ARV do nguy cơ kháng ritronavir  
Dasabuvir (DSV)  Thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI)   Gemfibrozil.      Giảm nồng độ DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV   Tăng nồng độ DSV  Không sử dụng DSV cùng các thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI,)   Không sử dụng DSV cùng gemfibrozil.    
Simprevir (SMV)  Các thuốc kích thích CYP3A (rimfampicin, hầu hết thuốc chống co giật)     Các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir)   SMV tương tác với nhiều thuốc ARV      Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV   Tăng nồng độ SMV     Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV  Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc kích thích CYP3A       Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc ức chế CYP3A     Không nên sử dụng SMV với NVP, EFV, PI/r, delavirdine, etravirine, cobicistat.  
Elbasvir (EBR)/ Grazoprevir (GZR)  Elbasvir/gazoprevir tương tác với các thuốc kích thích CYP3A ở gan (rifampicin, hầu hết các thuốc chống co giật,…)     Tương tác với các (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir)   EFV, etravirine,         ATV, darunavir, LPV, tipranavir    Giảm nồng độ elbasvir/gazopre vir ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV.     Tăng nồng độ elbasvir/gazopre vir   Giảm nồng độ Elbasvir/Gazopre       Có thể gây tăng ALT do tăng nồng độ grazoprevir  Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc kích thích CYP3A         Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc ức chế CYP3A   Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với EFV, ATV, nevirapine. vir LPV, darunavir, tipranavir   Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với EFV, ATV, nevirapine. vir LPV, darunavir, tipranavir
Tương tác thuốc điều trị viêm gan C vi rút và các thuốc điều trị khác
Tương tác thuốc điều trị viêm gan C vi rút và các thuốc điều trị khác

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AFP: Alpha fetoprotein

AFP-L3: Alpha fetoprotein -L3

ALT: Alanin aminotransferase (Antibodies against hepatitis C virus – Kháng thể kháng vi rút viêm)

Anti – HCV: gan C

APRI: AST to Platelet Ratio Index – Chỉ số tỷ số AST/tiểu cầu

ART: Antiretroviral therapy – Điều trị kháng retrovirus

ARV: Antiretrovirals – Thuốc kháng retrovirus

AST: Aspartate aminotransferase

ATV: Atazanavir

CTM: Công thức máu

CrCl: Creatine Clearance- độ thanh thải Creatinine

DAAs: Direct acting antivirals – Các thuốc kháng vi rút trực tiếp

DCV: Daclatasvir

DSV: Dasabuvir

EBR: Elbasvir

ELISA: Enzyme – linked immunosorbent assay – Xét nghiệm hấp phụ miễn

dịch gắn men

EFV: Efavirenz

GZR: Grazoprevir

HBV: Hepatitis B Virus – Vi rút viêm gan B69

HCV: Hepatitis C Virus – Vi rút viêm gan C

HCC: Hepatocellular carcinoma

HCV: core-AgKháng nguyên lõi vi rút viêm gan C

HCV: RNA Hepatitis C virus – Ribonucleic acid: RNA của vi rút viêm gan C

Hb Hemoglobin – Huyết sắc tố

IFN Interferon

OBV; Ombitasvir

LDV: Ledipasvir

LPV Lopinavir

NNRTI

Non-Nucleoside reverse transcriptase inhibitor – Thuốc ức chế

enzyme sao chép ngược không-nucleoside

PCR

Polymerase Chain Reaction -Xét nghiệm khuếch đại chuỗi

polymerase

PegIFN Pegylated interferon

PI Protease inhibitor – Thuốc ức chế enzyme protease

PIVKA-II Prothrombin induced by vitamin K absence-II

PTV Paritaprevir

RBV Ribavirin

RNA Ribonucleic acid

(r) Ritonavir

SOF Sofosbuvir

SMV Simeprevir

SVR Sustained virological response – đáp ứng vi rút bền vững

Tương tác thuốc điều trị viêm gan C vi rút và các thuốc điều trị khác

Yhocvn.net (Theo Hướng dẫn điều trị các bệnh lý tiêu hóa thường gặp – Trung tâm Tiêu hóa Gan Mật bệnh viện Bạch Mai)

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ:

+ Bệnh viêm gan B mạn tính: chẩn đoán, theo dõi, thuốc điều trị

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook