Hệ thống phân loại ung thư gan theo Barcelona (BCLC)
Giai đoạn A và B: Đáp ứng mọi tiêu chuẩn
Giai đoạn C: Ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn *: PS 1-2 hoặc xâm lấn mạch máu/di căn ngoài gan
Stage D: Ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn**: PS 3-4 hoặc giai đoạn Okuda III/Child-Pugh C
Thang điểm đánh giá toàn trạng (Performance status – PS)
Độ 0: | Hoạt động thể lực không hạn chế (Karnofsky 90-100) |
Độ 1: | Hạn chế hoat động thể lực gắng sức nhưng vẫn có thể hoạt động thể lực nhẹ nhàng hoặc trong điều kiện tĩnh tại (việc nhà nhẹ nhàng, việc văn phòng) (Karnofsky 70-80) |
Độ 2: | Tự vệ sinh cá nhân nhưng không làm việc được. (Karnofsky 50-60) |
Độ 3: | Hạn chế trong việc tự vệ sinh cá nhân, phải nằm trên giường hoặc ghế hơn 50% thời gian thức trong ngày. (Karnofsky 30-40) |
Độ 4: | Hoàn toàn phụ thuộc. Không thể vệ sinh cá nhân. Hoàn toàn nằm trên giường hoặc ghế. (Karnofsky 10-20) |
Đánh giá đáp ứng khối u sau các phương pháp điều trị tại chỗ – tiêu chuẩn mRECIST |
Tổn thương đích – Đáp ứng hoàn toàn (complete response – CR): không còn hình ảnh ngấm thuốc thì động mạch trong bất kì khối u nào. – Đáp ứng một phần (partial response – PR): giảm ít nhất 30% tổng kích thước tổn thương đích (vùng ngấm thuốc thì động mạch). – Bệnh giai đoạn duy trì (stable disease – SD) : giữa giai đoạn đáp ứng một phần và giai đoạn tiên triển – Bệnh tiến triển (progressive disease – PD): tăng ít nhất 20% kích thước tổn thương đích (vùng ngấm thuốc) |
Tiêu chuẩn Milan:
– 1 khối u ≤5 cm hoặc
Hệ thống phân loại ung thư gan theo Barcelona (BCLC)
BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ:
Chưa có bình luận.