Thứ Năm, 29/10/2020 | 20:57

Thành phần: Donepezil hydrochloride

Hàm lượng: 5mg, 10mg, 23mg

Dược lực

Donepezil nằm trong nhóm thuốc được gọi là chất ức chế cholinesterase. Nó cải thiện chức năng tâm thần (chẳng hạn như trí nhớ, sự chú ý, khả năng tương tác với người khác, nói, suy nghĩ rõ ràng và thực hiện các hoạt động thường xuyên hàng ngày) bằng cách tăng số lượng của một chất tự nhiên nhất định trong não. Donepezil có thể cải thiện khả năng suy nghĩ và ghi nhớ hoặc làm chậm quá trình mất những khả năng này ở những người bị Alzheimer.

Donepezil, Aricept: thuốc điều trị chứng sa sút trí tuệ, Alzheimer
Donepezil, Aricept: thuốc điều trị chứng sa sút trí tuệ, Alzheimer

Chỉ định thuốc Donepezil

Donepezil được sử dụng để điều trị chứng sa sút trí tuệ (một chứng rối loạn não ảnh hưởng đến khả năng ghi nhớ, suy nghĩ rõ ràng, giao tiếp và thực hiện các hoạt động hàng ngày và có thể gây ra những thay đổi về tâm trạng và tính cách) ở những người mắc bệnh Alzheimer (AD; một bệnh não hủy hoại từ từ trí nhớ và khả năng suy nghĩ, học hỏi, giao tiếp và xử lý các hoạt động hàng ngày).

Donepezil được chỉ định để kiểm soát bệnh Alzheimer nhẹ đến trung bình với liều 5 mg hoặc 10 mg.

Chỉ định để kiểm soát bệnh Alzheimer từ trung bình đến nặng với liều cao hơn 10 mg hoặc 23 mg, dùng một lần mỗi ngày. Công dụng ngoài nhãn bao gồm kiểm soát chứng sa sút trí tuệ mạch máu, chứng mất trí nhớ liên quan đến bệnh Parkinson và chứng sa sút trí tuệ thể Lewy, trong số những loại khác.  Khi kết hợp với memantine, dạng phóng thích kéo dài của donepezil được chỉ định để điều trị các triệu chứng của chứng sa sút trí tuệ vừa đến nặng.

Cách sử dụng thuốc Donepezil

Donepezil có dạng viên nén và viên nén phân hủy bằng miệng (viên nén tan nhanh trong miệng) để uống. Donepezil thường được uống một lần một ngày có hoặc không cùng thức ăn, vào buổi tối ngay trước khi đi ngủ.

Dùng donepezil vào cùng một thời điểm mỗi ngày.

Thực hiện theo các hướng dẫn trên nhãn thuốc một cách cẩn thận và yêu cầu bác sĩ hoặc dược sĩ giải thích bất kỳ phần nào không hiểu. Uống donepezil chính xác theo chỉ dẫn. Không dùng nhiều hơn hoặc ít hơn hoặc uống thường xuyên hơn so với liều quy định của đơn bác sĩ kê.

Donepezil giúp kiểm soát các triệu chứng của bệnh Alzheimer nhưng không chữa khỏi bệnh. Tiếp tục dùng donepezil ngay cả khi cảm thấy khỏe.

Không tự ý ngừng dùng donepezil nếu không có ý kiến của bác sĩ.

Dùng Donepezil liều thấp và tăng liều sau 4 đến 6 tuần, có thể tăng liều trở lại sau 3 tháng hoặc hơn sau đó.

Nuốt cả viên 23 mg; không chia nhỏ, nghiền nát hoặc nhai nó.

Để sử dụng viên nén phân hủy trong miệng, đặt viên thuốc trên lưỡi, đợi cho nó tan. Uống một ít nước sau khi viên thuốc tan.

Chú ý khi sử dụng Donepezil

Trước khi dùng Donepezil,

Hãy cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bị dị ứng với donepezil, bất kỳ loại thuốc piperidine nào, bất kỳ loại thuốc nào khác, bất kỳ thành phần nào trong viên nén donepezil hoặc viên nén phân hủy bằng miệng. Hỏi dược sĩ hoặc kiểm tra thông tin của nhà sản xuất để biết danh sách các thành phần.

Báo bác sĩ và dược sĩ biết những loại thuốc kê đơn và không kê đơn, vitamin, chất bổ sung dinh dưỡng và các sản phẩm thảo dược đang dùng hoặc định dùng. Hãy chắc chắn đề cập đến bất kỳ điều nào sau đây: thuốc kháng histamine; aspirin và các loại thuốc chống viêm không steroid khác (NSAID) như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn); bethanechol (Duvoid, Urecholine); carbamazepine (Tegretol); dexamethasone (Decadron, Dexone); ipratropium (Atrovent); ketoconazole (Nizoral); thuốc điều trị bệnh tăng nhãn áp, bệnh ruột kích thích, say tàu xe, bệnh nhược cơ, bệnh Parkinson, loét hoặc các vấn đề về tiết niệu; phenobarbital (Luminal, Solfoton); phenytoin (Dilantin); quinidine (Quinidex); và rifampin (Rifadin, Rimactane). Bác sĩ có thể cần thay đổi liều lượng thuốc hoặc theo dõi cẩn thận về các tác dụng phụ.

Báo cho bác sĩ nếu cân nặng dưới 55 kg và nếu đã hoặc đã từng bị chảy máu trong dạ dày hoặc ruột của mình; một vết loét; nhịp tim không đều, chậm hoặc nhanh, co giật; khó đi tiểu; hen suyễn; bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (một nhóm bệnh phổi bao gồm viêm phế quản mãn tính hoặc khí phế thũng); hoặc bệnh thận, gan, hoặc tim.

Báo bác sĩ nếu đang mang thai hoặc dự định có thai

Nếu sắp phẫu thuật, bao gồm cả phẫu thuật nha khoa, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ biết.

Chế độ ăn khi dùng Donepezil

Trừ khi bác sĩ cho biết cách khác, hãy tiếp tục chế độ ăn uống bình thường của bạn.

Tôi nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu quên dùng một liều Donepezil, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc thông thường. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã quên. Nếu không dùng Donepezil, trong 1 tuần hoặc lâu hơn, nên báo bác sĩ trước khi bắt đầu dùng lại thuốc này.

Tác dụng phụ của thuốc

Donepezil có thể gây ra tác dụng phụ. Hãy cho bác sĩ nếu có bất kỳ triệu chứng nào nghiêm trọng hoặc không hết:

buồn nôn

nôn mửa

bệnh tiêu chảy

ăn mất ngon

giảm cân

đi tiểu thường xuyên

khó kiểm soát đi tiểu

chuột rút cơ bắp

đau khớp, sưng hoặc cứng

đau đớn

mệt mỏi quá mức

khó ngủ hoặc khó ngủ

đau đầu

chóng mặt

lo lắng

Phiền muộn

lú lẫn

thay đổi trong hành vi hoặc tâm trạng ảo giác (nhìn thấy mọi thứ hoặc nghe thấy giọng nói không tồn tại)

những giấc mơ bất thường, da đỏ, đóng vảy, ngứa

Một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Nếu gặp bất kỳ triệu chứng nào trong số này, hãy gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức hoặc được điều trị y tế khẩn cấp:

ngất xỉu

nhịp tim chậm

đau ngực

vấn đề hô hấp mới hoặc trầm trọng hơn

đau bụng hoặc ợ chua mới hoặc trầm trọng hơn

phân đen hoặc đen

máu đỏ trong phân

nôn ra máu

chất nôn trông giống như bã cà phê

khó đi tiểu hoặc đau khi đi tiểu

đau lưng dưới

sốt

co giật

đổi màu hoặc bầm tím da

Donepezil có thể gây ra các tác dụng phụ khác. Gọi cho bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề bất thường nào khi đang dùng thuốc này.

Bảo quản và xử lý thuốc

Giữ thuốc này trong hộp đựng, đậy chặt và xa tầm tay trẻ em. Bảo quản nó ở nhiệt độ phòng, tránh nhiệt độ và độ ẩm quá cao (không để trong phòng tắm).

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm những điều sau: buồn nôn, nôn mửa, chảy nước dãi, đổ mồ hôi, nhịp tim chậm, khó thở, yếu cơ, ngất xỉu, co giật

Yhocvn.net

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook