Thứ Năm, 03/09/2020 | 15:44

Tanganil có chứa hoạt chất Acetyl leucin. Thuốc được sử dụng để điều trị chóng mặt do nhiều nguyên nhân như chóng mặt do thay đổi thời tiết, có đi kèm với triệu chứng đau đầu, hoa mắt và buồn nôn, chóng mặt do rối loạn tiền đình kinh niên, chóng mặt do thiểu năng tuần hoàn não,…

Dạng bào chế – hàm lượng

Dạng bào chế:

Viên nén: 500mg acetyl dl-leucine

Thuốc tiêm: 500mg acetyl dl-leucine/ 5ml

Quy cách đóng gói

Viên nén: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Thuốc tiêm: Hộp x 5 ống

Tanganil, acetyl dl-leucine, thuốc điều trị chóng mặt do rối loạn tiền đình, thiểu năng tuần hoàn não

Dược động học

Đường uống: Sau khi uống, acetyl dl-leucine đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 2 giờ.

Đường tiêm: Sau khi tiêm 1 g Tanganil qua đường tĩnh mạch, quan sát thấy động học hai pha với một giai đoạn phân phối rất nhanh (thời gian bán hủy trung bình 0,11 giờ) và một kỳ đào thải nhanh (thời gian bán hủy trung bình 1,08 giờ).

Chỉ định thuốc Tanganil

Thuốc Tanganil có chứa hoạt chất Acetyl leucin – có tác dụng điều trị chóng mặt do nhiều nguyên nhân. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Chóng mặt do thay đổi thời tiết, có đi kèm với triệu chứng đau đầu, hoa mắt và buồn nôn.

Chóng mặt do rối loạn tiền đình kinh niên

Chóng mặt do tăng huyết áp

Chóng mặt do ngộ độc hoặc do dùng thuốc

Chóng mặt phản xạ

Chóng mặt do thiểu năng tuần hoàn não

Chóng mặt do căng thẳng

Chống chỉ định thuốc Tanganil

Tanganil chống chỉ định với các trường hợp sau:

Mẫn cảm với các thành phần trong thuốc

Tiền sử dị ứng với acetylleucine

Phụ nữ có thai

Bệnh nhân suy gan, suy thận nặng

Để giảm thiểu rủi ro khi điều trị, bạn nên thông báo với bác sĩ tiền sử dị ứng và tình trạng bệnh lý để được cân nhắc việc sử dụng Tanganil.

Nếu nhận thấy bạn có nguy cơ khi sử dụng Tanganil, bác sĩ sẽ cân nhắc và chỉ định một loại thuốc khác để thay thế.

Liều lượng và cách dùng thuốc Tanganil

Sử dụng thuốc theo hướng dẫn in trên bao bì hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ chuyên khoa. Không tự ý thay đổi cách dùng hay tăng giảm liều. Tình trạng này có thể ảnh hưởng đến cơ chế hoạt động và khiến các tình huống rủi ro phát sinh.

Cách dùng:

Thuốc uống: Uống thuốc trực tiếp với nước lọc. Dùng thuốc vào các bữa ăn

Với thuốc dạng uống, bạn không nên dùng thuốc với các thức uống khác (sữa, nước ép hay nước ngọt). Những thức uống này có thể làm giảm mức độ hấp thu và khiến tác dụng điều trị suy giảm.

Thuốc tiêm: Tiêm tĩnh mạch theo chỉ dẫn của nhân viên y tế.

Thuốc tiêm có thể gây ra tình trạng sốc nếu không được sử dụng đúng cách. Do đó, bạn nên đến cơ sở y tế để y tá thực hiện tiêm nhằm đảm bảo an toàn.

Liều dùng:

Liều dùng thuốc phụ thuộc vào tình trạng sức khỏe, độ tuổi, mục đích điều trị và phản ứng của cơ thể với liều đầu tiên. Do đó bạn nên gặp bác sĩ để được cung cấp thông tin về liều lượng và tần suất cụ thể.

Liều dùng đối với thuốc tiêm:

Dùng 1 ống (500ml)/ lần theo đường tiêm tĩnh mạch

Ngày dùng 2 ống, có thể tăng lên 4 ống/ ngày

Thuốc tiêm thích hợp với bệnh nhân chóng mặt nghiêm trọng và cần điều trị khẩn cấp. Dạng bào chế này còn được chỉ định với bệnh nhân nôn mửa và không thể dùng thuốc dạng uống.

Tiêm bắp có thể gây ra phản ứng tại chỗ, do đó bác sĩ thường tiêm chậm qua đường tĩnh mạch để hạn chế tình trạng trên.

Liều dùng đối với thuốc đường uống:

Dùng 2 viên/ lần

Sử dụng 2 liều/ ngày

Dùng liệu trình từ 1 – 2 tháng để dự phòng tái phát

Đối với trẻ từ 6 – 12 tuổi:

Dùng 1 viên/ lần

Sử dụng 2 liều/ ngày

Nếu nhận thấy liều dùng thông thường không đáp ứng tình trạng bệnh, bạn nên thông báo với bác sĩ để được điều chỉnh liều.

Thận trọng

Thuốc Tanganil có thể gây ra các tác dụng không mong muốn đối với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú. Do đó cần trao đổi với bác sĩ về lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định dùng thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Tanganil

Thuốc Tanganil có thể gây ra một số tác dụng ngoại ý trong thời gian sử dụng. Khi triệu chứng phát sinh, bạn nên liên hệ với bác sĩ để nhận được tư vấn chuyên môn. Không tự ý dùng thuốc điều trị các tác dụng không mong muốn của Tanganil.

Thuốc viên

Thuốc này có chứa tinh bột mì nhưng có thể sử dụng cho bệnh nhân bị Coeliac. Vì lượng gluten trong tá dược tinh bột mì của thuốc rất nhỏ không đáng kể.

Chưa ghi nhận tác động của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thuốc tiêm

Sử dụng theo sự kê đơn.

Chưa có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc được thực hiện. Tuy nhiên, thận trọng được khuyên liên quan đến bệnh được điều trị (cơn chóng mặt).

Tác dụng phụ thông thường:

Phát ban da

Nổi mề đay

Gây khó chịu

Hầu hết các tác dụng phụ của thuốc đều có xu hướng thuyên giảm sau khoảng vài ngày hoặc vài tuần. Nếu triệu chứng tiếp tục kéo dài và trở nên nghiêm trọng, bác sĩ có thể đề nghị bạn ngưng thuốc hoặc điều chỉnh liều lượng.

Sử dụng ở phụ nữ có thai & cho con bú

Theo các dữ liệu sẵn có, để thận trọng thì việc dùng thuốc này nên tránh khi đang trong thai kỳ.

Thực tế, các dữ liệu trên lâm sàng đã cho thấy việc đảm bảo, tuy vẫn còn giới hạn và các dữ liệu từ nghiên cứu trên động vật thì không thể kết luận.

Do thiếu dữ liệu sẵn có, việc dùng thuốc này nên tránh khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tương tác là hiện tượng Tanganil phản ứng với các thành phần trong những nhóm thuốc khác. Phản ứng này khiến thuốc thay đổi hoạt động, làm giảm tác dụng điều trị hoặc khiến các tình huống rủi ro xuất hiện.

Chưa có nghiên cứu về tương tác thuốc Tanganil. Do đó bạn nên chủ động trình bày với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được cân nhắc về tương tác có thể xảy ra.

Trong trường hợp có tương tác, bác sĩ có thể đề nghị bạn:

Ngưng một trong hai loại thuốc

Chỉ định một loại thuốc khác để thay thế

Giảm liều và tần suất sử dụng

Bảo quản thuốc Tanganil

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Không sử dụng thuốc hết hạn, biến chất hoặc đổi màu. Dùng thuốc trong những trạng thái trên có thể làm phát sinh các triệu chứng bất thường.

Tham khảo thông tin in trên bao bì hoặc trao đổi với dược sĩ để xử lý thuốc đúng cách.

Yhocvn.net

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook