Chủ Nhật, 19/12/2021 | 11:02

Các thuốc điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu

(Phụ lục 4)

Các thuốc điều trị VLDTTCM   
ThuốcCách dùngLiều dùng /ngàyTác dụng phụ  
5 – ASA   
Pentasa viên 0.5gUống1g – 4g /ngày(uống 1 lần hoặc chia 2) Tấn công: 8 viên/ngày Sau 3 – 4 tuần điều trị tấn công, có đáp ứng thuốc à giảm liều dần đến liều thấp nhất duy trì bệnh ổn địnhỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to….
Pentasa nang đạn 1gĐặt hậu môn 1g – 2g chia 1 – 2 lần ỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to….
Pentasa chai thụt 1gThụt hậu môn 1g – 2g chia 1 – 2 lần ỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to….
Pentasa sache (gói 2g)  Uống 2g – 4g /ngày sáng ỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to….
Corticoid   
Prednisolone viên 5mgUốngLiều tấn công: 40 – 60mg (sáng sau ăn no)Suy thượng thận, loãng xương, tăng đường huyết, ….  
Medrol viên 4mg hoặc 16mg  UốngLiều tấn công: 32 – 48 mg (sáng sau ăn no)Suy thượng thận, loãng xương, tăng đường huyết, ….  
Solumedrol ống 40mg  Tiêm tĩnh mạchLiều tấn công: 40 – 80mg (sáng) khi lâm sàng đáp ứng chuyển dần sang thuốc viên và giảm liều mỗi 5mg/ 1 tuần đến khi dừng hẳn.Suy thượng thận, loãng xương, tăng đường huyết, ….  
Thuốc ức chế miễn dịch   
Azathioprin (imurel viên 50mg)Uống– 2.5mg/kg/ngày (nên đặt ra dùng Azathioprin khi BN tái phát nặng hoặc tái phát thường xuyên, hoặc yêu cầu từ 2 đợt corticoid trở lên trong vòng 12 tháng hoặc tái phát sau dừng corticoid 6 tuần)  Đau đầu, ỉa lỏng, giảm bạch cầu, đau cơ, hủy hoại tế bào gan….  
Cyclosporine  Tăng huyết áp, nhiễm độc thần kinh…
Tacrolimus  Tăng đường máu, tăng huyết áp, nhiễm trùng nặng
Kháng thể đơn dòng (Anti – TNF α)   
lọ 100mg (Infliximab viết tắt IFX) phối hợp azathiopurin hoặc methotrexatPha truyền tĩnh mạch trong 2 giờ (120 phút)  5mg/kg vào tuần 0, 2, 6 → sau đó 5mg/kg mỗi 8 tuần tiếp theo. Cân nhắc tăng lên 10mg/kg nếu không đáp ứng hoặc đáp ứng không hoàn toàn Nếu sau 3 đợt truyền mà không đáp ứng → dừng IFXSốt, nhiễm trùng, đau cơ, đau khớp…  
Adalimumab (viết tắt ADA) bơm tiêm đóng sẵn 40mg tiêm dưới daTiêm dưới da80mg, 40mg, 40mg tương ứng cho mũi khởi đầu (tuần 0), sau 2 tuần và mỗi 2 tuần Hoặc nếu nặng có thể dùng liều 160mg, 80mg, 40mg tương ứng cho tuần 0, 2 và mỗi 2 tuần tiếp theoTác dụng phụ: đau đầu, chóng mặt Tác dụng về dạ dày ruột, dị ứng  
Các thuốc điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu
Các thuốc điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu
Các thuốc điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu

Trung tâm Tiêu hóa Gan Mật bệnh viện Bạch Mai

BÀI CỦNG CHỦ ĐỀ:

+ Nguyên nhân dẫn đến căn bệnh ung thư đại tràng mà chẳng ai ngờ tới

+ Các câu hỏi thường gặp khi nội soi đại tràng

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook