Aminoplasmal Hepa 10% 500ml dung dịch truyền nuôi dưỡng cho bệnh nhân bị suy gan nặng và bệnh não gan sắp hoặc đã phát.
Thành phần:
– Isoleucine 4,40g; Leucine 6,80g; Lysine acetat 5,30g; Methionine 0,60g; Phenylalanine 0,80g; Threonine 2,30g; Tryptophan 0,75g; Valin 5,30g; Arginine 4,40g; Histidine 2,35; Alanine 4,15g; Aspartic acid 1,25g; Glutamic acid 2,85g; Glycine 3,15; Proline 3,55; Serine 1,85; Magnesium acetate tetrahydrate ; disodium phosphate dodecahydrate, Asparagin monohydrat, (tương đương với asparagin 0,24 g), Acetylcystein (tương đương với cystein, 0,30 g)
– Tá dược: Acetylcystelne, Acid citric monohyrat, Nước cất pha tiêm
Dạng bào chế:
– Dung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng gói:
– Chai 250 ml; chai 500 ml; hộp 10 chai 250 ml; hộp 10 chai 500 ml
Chỉ định dịch truyền Aminoplasmal Hepa 10%
– Trong tình trạng bệnh lý, cơ thể bệnh nhân không thể hoàn toàn tổng hợp các acid amin từ 8 acid amin thiết yếu. Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin.
– Tỷ lệ hàm lượng các acid amin trong dịch truyền cân bằng, hợp lý dựa trên mức độ dung nạp của cơ thể. Tỷ lệ này giúp gia tăng đồng hóa: bù đắp nhanh và giảm thiểu nitơ âm tính và giữ cân bằng acid amin nội môi.
– Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.
– Cung cấp các amino acid như một chất nền cho quá trình tổng hợp protein trong chế độ nuôi đường qua đường tĩnh mạch, khi nuôi đường qua đường uống và đường tiêu hóa không thể thực hiện được, không đủ hoặc chống chỉ định.
– Trong nuôi đường qua đường tĩnh mạch, nên luôn luôn truyền dung dịch amino acid phối hợp với một lượng thích hợp dung dịch cung cấp năng lượng, ví dụ các dung dịch carbohydrat.
– Thuốc được sử dụng để dự phòng và điều trị thiếu protein trong trường hơp bệnh nhân bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu, ung thư, dinh dưỡng kém, các bệnh lý về dạ dày-tá tràng nhẹ, lành tính, rối loạn hấp thu protein do đường tiêu hóa.
– Sử dụng cho bệnh nhân mắc các bệnh lý xơ hóa nang, bệnh Crohn, hội chứng ruột ngắn.
– Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa ở trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
– Thuốc đặc biệt thích hợp sử dụng cho các trường hợp mất protein trên 15 g/ngày và các đối tượng kém ăn uống trên 1 tuần.
Liều lượng – Cách dùng Aminoplasmal Hepa 10%
– Người lớn và trẻ vị thành niên từ 15 tuổi trở lên
* Liều 40 ml/kg thể trọng/ngày).
* Tốc độ truyền 2ml/kg thể trọng/giờ.
– Liều trung bình hàng ngày:
* *20 – 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 1,0 – 2,0 g amino acid/kg thể trọng.
* Tương đương: 1400 – 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg
– Liều tối đa hàng ngày:
* 40 ml/kg thể trọng Tương đương: 2,0 g amino acid/kg thể trọng,
* Tương đương: 140 g amino acid cho bệnh nhân nặng 70 kg.
* Tương đương: 2800 mi cho bệnh nhân nặng 70 kg.
– Tốc độ truyền và giọt tối đa:
* 2,0 ml/kg thể trọng/giờ Tương đương: 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ,
* Tương đương: 45 giọt/phủt cho bệnh nhân nặng 70 kg.
* Tương đương: 2,34 ml/phủt cho bệnh nhân nặng 70 kg
– Trẻ em và thanh thiếu niên đến 14 tuổi:
* Liều khuyến cáo được đưa ra ở đây là giá trị trung bình có tính chất định hướng. Liều phải được điều chính tương ứng theo lứa tuổi của từng bệnh nhân, giai đoạn phát triển của bệnh và tình trạng bệnh tật.
* Liều hàng ngày cho trẻ từ 3 – 5 tuổi: 30 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,5 g amino acid/kg thể trọng/ ngày.
* Liều hàng ngày cho trẻ từ 6 – 14 tuổi: 20 ml/kg thể trọng/ngày và tương đương với 1,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày.
– Tốc độ truyền tối đa:
* 2,0 ml/kg thể trọng/giờ, tương ứng với 0,1 g amino acid/kg thể trọng/giờ.
* Trong trường hợp lượng amino acid yêu cầu 1 g/kg thể trọng/ngày hoặc hơn, phải đặc biết chú ýgiới hạn lượng dịch đưa vào cơ thể. Để tránh quá tải dịch, có thể dùng dung dịch amino acid với hàm lượng lớn hơn trong trường hợp này.
Phương pháp truyền và thời gian truyền
+ Truyền tĩnh mạch
* Aminoplasmal® B. Braun có thể được sử dung mỗi khi dinh đường qua đường tĩnh mạch được chỉ định.
* Aminoplasmal® B. Braun chỉ là một thành phần của dinh đường qua đường tĩnh mạch. Trong dinh đường qua đường tĩnh mạch, cung cấp amino acid phải được kết hợp với cung cấp các nguồn năng lượng, acid béo thiết yếu, vitamin và các nguyên tố vi lượng;
Chống chỉ định:
– Mẫn cảm với các hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
– Rối loạn chuyển hoá amino acid không phải nguồn gốc do gan,
– Tình trạng huyết động không ổn định đe doạ đến tính mạng (suy sụp và sốc),
– Sự giảm oxy huyết,
– Nhiễm acid chuyển hóa,
– Suy thận nặng mà không có lọc máu hoặc thẩm phân máu,
– Tình trạng ứ nước
– Phù phổi cấp,
– Suy tim mất bù
Không có dữ liệu nào về việc sử dụng Aminoplasmal Hepa 10 % ở trẻ dưới 2 tuổi. Do đó việc sử dụng dung dịch cho những bệnh nhân này không được khuyến cáo cho đến khi có những dữ liệu liên quan.
Do những đặc tính của thành phần cấu tạo của thuốc, Aminoplasmal Hepa 10 % có thể gây rối loạn chuyển hoá đáng kể nếu như dùng cho các nguyên nhân không đúng với phần “Chỉ định”. Tuyệt đối tránh dùng sai chỉ định.
Tác dụng phụ Aminoplasmal Hepa 10%
– Nôn, buồn nôn, đau ngực, đánh trống ngực. Nhiễm toan khi truyền khối lượng lớn hoặc tốc độ nhanh.Hiếm: phát ban ngoài da, rét run, sốt, đau đầu, đau mạch.
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng
Aminoplasmal Hepa 10 % không nên được dùng cho các bệnh nhân sau:
– Mất nước nhược trương
– Hạ kali máu
– Hạ natri máu trừ khi những tình trạng này đã được điều trị hồi phục trước khi truyền
Do thành phần cấu tạo của thuốc, Aminoplasmal Hepa 10 % chỉ nên dùng cho những bệnh nhân đồng thời bị suy thận sau khi đã đánh giá lợi ích/nguy cơ có thể xảy ra với từng người.
Liều dùng phải được điều chỉnh cho phù hợp với nồng độ ure và creatinin huyết thanh.
Cũng cần phải lưu ý đối với những bệnh nhân có tăng nồng độ áp lực thẩm thấu huyết thanh.
Liệu pháp amino acid không thay thế được cho các biện pháp trị liệu cơ bản, chẳng hạn như tẩy xổ, cho dùng lactulose và/hoặc các thuốc kháng sinh đường ruột, trong điều trị bệnh não gan.
Hạn dùng: 36 tháng
Sản xuất tại: B.Braun Melsungen AG
Chưa có bình luận.