Thứ Năm, 16/04/2020 | 00:39

Tư vấn xây dựng Phòng khám và Bệnh viện tư nhân

Bạn đang muốn đầu tư một Phòng khám hay Bệnh viện nhưng lại băn khoăn không biết phải làm những gì, cần bao nhiêu tiền và bắt đầu tư đâu?

Với những người có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực này đặc biệt là những người đã từng xây dựng và điều hành một Phòng khám hay Bệnh viện thì việc đó không quá khó khăn. Tuy nhiên, với hầu hết những ai mới bắt đầu thì lại không hề đơn giản, nhất là với các Y bác sỹ lần đầu Startup.

Qua nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi tư vấn xây dựng, lắp đặt trang thiết bị Y tế và hỗ trợ các thủ tục hành chính cho nhiều Bệnh viện, phòng khám. Chúng tôi điểm lại các giai đoạn cơ bản mà bất kỳ một Cơ sở y tế nào cũng phải trải qua và chuẩn bị

Các văn quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động của Cơ sở y tế

1/ Thông tư 41/2015/TT-BYT, Bộ Y Tế ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2015

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh

2/ Nghị định 109/2016/NĐ-CP, Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2016

Quy định cấp chứng chỉ hành nghề với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động vói Cơ sở y tế

3/ Quyết định 3955/QĐ-BYT, Bộ Y Tế ban hành ngày 22 tháng 9 năm 2015

Ban hành định mức kinh tế kỹ thuật làm cơ sở xây dựng giá khám chữa bệnh

4/ Thông tư 39/2018/TT-BYT, Bộ Y Tế ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2018

Thống nhất giá dịch vụ khám chữa bệnh Bảo hiểm giữa các bệnh viện cùng hạng và áp dụng giá thanh toán viện phí trong một số trường hợp

5/ Quyết định 437, Bộ Y Tế ngày 20 tháng 02 năm 2002

Về việc ban hành danh mục trang thiết bị y tế bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh, huyện, phòng khám đa khoa khu vực…

PHẦN I – CHUẨN BỊ CON NGƯỜI VÀ VẬT LỰC

BƯỚC I: CHUẨN BỊ CON NGƯỜI

Y tế là một nghành đặc thù bởi độ khó, sự rủi ro và áp lực nhiều. Ngoài ra nhân sự hiện nay vẫn còn thiếu, nhất là các chuyên khoa như: chẩn đoán hình ảnh, xét nghiệm… gây nhiều khó khăn cho việc đáp ứng “khả năng chuyên môn cần thiết” cho cơ sở y tế khi hoạt động.

Khi có ý tưởng rồi đến kế hoạch đầu tư xây dựng Phòng khám, người đầu tư tìm đến các bác sỹ tiềm năng thông qua các mối quan hệ. Nếu không hiểu có sự cam kết chắc chắn bằng hình thức ràng buộc nào đó với những Bác sỹ hứa hảo sẽ tham gia khi PK xây dựng xong, thì nguy cơ họ thay đổi cũng rất cao. Có mốt số cách thực tế hay làm để ràng buộc Bác sỹ như: giữ bằng gốc, chứng chỉ chuyên môn, cho góp cổ phần đầu tư…

Những mô hình phòng khám có sự góp vốn của đông người phải thật sự cảnh giác, nhất là các bác sỹ cùng góp vốn đầu tư. Nhược điểm của người Việt nam nói chung là hễ làm ăn chug với nhau dễ xảy ra mâu thuẫn, xuất phát từ các mâu thuẫn: đầu tư mua sắm, cách thức hoạt động, quản lý… và hay gặp hơn cả là sự mâu thuẫn về lợi ích. Những người bạn bè, người thân khi đầu tư với nhau, lúc khó khăn thì chưa nghĩ gì nhưng đến khi Bệnh viện, Phòng khám làm ăn được thì sinh mẫu thuẫn về lợi ích. Thậm chí người được giao đi mua sắm bớt xén, gửi giá… tư lợi cá nhân.

Thực thế đã cho thấy, có rất ít mô hình đầu tư Bệnh viện, Phòng khám đông người thành công được.

Để giải quyết việc này cần chú ý ngay từ đầu:

– Thống nhất tổng mức đầu tư, hoạch định định hướng phát triển và giao việc cũng như lộ trình cụ thể cho mỗi cá nhân. Đến thời điểm nào là phải góp đủ tiền, chuẩn bị xong việc gì. Nếu cá nhân nào quá chậm trễ, viên cớ không hợp lý thì nên loại khỏi danh sách và điều chỉnh lại.

– Xây dụng 1 bản quy định về vốn góp, chia lợi nhuận, phân công trách nhiệm và phải được dự thống nhất của tất cả các Cổ đông

– Họp bàn và thống nhất phương án chi tiết đầu tư hạ tầng, cơ sở vật chất và nhất là các Trang thiết bị y tế, các cổ đông cũng nên giám sát chéo lẫn nhau, nghe thông tin nhiều chiều khi mua sắm Về nhân sự phục vụ cho hoạt động của các phòng khám theo quy định của BYT. Tham khảo Thông tư 41/2015/TT-BYT ngày 16-11-2015 ở đây.

Trong đó cần lưu ý

1. Phòng khám đa khoa là phòng khám có từ 2/4 chuyên khoa chính nội, ngoại, sản, nhi trở lên

2 Bác sỹ khám chữa bệnh:

– Bác sỹ đăng ký các chuyên khoa chính phải làm việc toàn thời gian hoạt động của phòng khám, ít nhất 08h/ngày trong thời gian phòng khám đăng ý hoạt động. Các bác sỹ phụ làm thêm không được trùng thời gian đăng ký KCB với cơ sở Y tế khác.

– Tất cả bác sỹ phải có chứng chỉ hành nghề. Để cấp được chứng chỉ hành nghề phải có văn bằng chuyên môn (chuyên khoa) liên quan. Bác sỹ Ngoại có thể đăng ký làm thêm Sản, Bác sỹ Nội có thể làm thêm Nhi nếu có đủ chứng chỉ.

3. Yêu cầu cán bộ cận lâm sàng

Ngoài các chuyên khoa khám bệnh trên, muốn làm thêm cận lâm sàng nào thì phải có Bác sỹ, KTV của chuyên khoa đó. Tuy nhiên, Bác sỹ có thể đăng ký kiêm nhiệm thêm các chuyên khoa khác, như chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng nếu có đủ chứng chỉ.

– Siêu âm, X-Quang, CT-sanner phải có bác sỹ chẩn đoán hình ảnh

– Xét nghiệm: phải có cử nhân xét nghiệm hoặc Bác sỹ chuyên khoa xét nghiệm

– Điên tim, điện não… phải có Bác sỹ có các chứng chỉ thăm dò chức năng tương ứng

BƯỚC II: CHUẨN BỊ CƠ SỞ HẠ TẦNG

1. Lựa chọn được 1 vị trí hợp lý góp phần quyết định việc thành hay bại khi đầu tư.

– Vị trí không nên quá gần các cơ sở y tế tương đương, lớn hơn, tiềm năng hơn khác đang hoạt động tốt.

– Tìm hiểu mật độ, đời sống dân cư, khả năng đáp ứng của đối thủ hiện tại, họ đã chiếm lĩnh được bao nhiêu %

– Thực tế, với mật độ dân cư trung bình thì PKĐK cách nhau 10km trở lên, BVĐK cách nhau từ 20km. Hoặc mỗi huyện trung bình có 01 BVĐK quy mô 200 gường bệnh và 01 Phòng khám đa khoa lớn là có thể hoạt động tốt

– Y tế là lĩnh vực rất đặc thù nhất là với Cơ sở khám chữa bệnh, để xây dựng uy tín cần thời gian rất lâu, nhanh nhất là 2 năm không thì phải tới 4-5 năm.

– Nhận diện vị trí là một hành vi tiêu dùng rất quan trọng, góp phần quyết định đến thành công của Phòng khám. Do đó, tốt nhất là các phòng khám nên tự xây dựng trên đấy và nhà của mình. Trường hợp phải đi thuê thì nhất định phải thuê dài hạn và làm chủ được thời gian cũng như chi phí thuê

2. Thiết kế xây dựng cơ sở hạ tầng phù hợp với khả năng khai thác

2.1 Xây dựng mới

– Nếu xây mới, tốt nhất phải tham khảo kỹ các quy định về quy hoạch, tiêu chuẩn xây dựng cơ sở y tế của BYT và cố gắng đáp ứng ở mức tối đa để tránh rắc rối khi thẩm định, cấp phép cũng như thuận lợi khi hoạt động chuyên môn.

– Nên tham khảo trực tiếp các Cơ sở y tế tương đương về quy mô, cùng mô hình hoạt động đã hoạt động thành công.

– Tham khảo ý kiến của cán bộ quản lý nhà nước, ở đây là cán bộ Hành nghề y được tư nhân của SYT

– Tham khảo ý kiến của các đơn vị lắp đặt, cung cấp trang thiết bị để nhờ họ tư vấn quy hoạch và sắp xếp phòng ốc cho phù hợp với lắp đặt và vận hành thiết bị

Cuối cùng, khi đã có đầy đủ thông tin thì mời tư vấn thiết kế và xây dựng đến thực hiện theo yêu cầu và điều kiện của mình

2.2 Cải tạo, nâng cấp từ cơ sở cũ

Thông thường việc cải tạo sẽ gây nhiều khó khăn về việc đáp dứng tiêu chuẩn kỹ thuật và tiêu chuẩn theo quy định của BYT. Một số nguyên tắc cơ bản liên quan đến cải tạo cơ sở hạ tầng là:

– Tiếp đón, lễ tân luôn ở đầu tiên, tiếp đến là các phòng khám tổng hợp hoặc và chuyên khoa.

– Các phòng có tính lây nhiễm, liên quan đến chất thải như xét nghiệm, nội soi thì bố trí phía cuối gần khu vệ sinh.

– Phòng chụp X-Quang tốt nhất là bố trí tách hẳn khu khác, cách khu nhiều người đi lại từ 5m. Nếu không tách được thì phải bố trí cuối cùng và phải lèm hệ thống chống phóng xa đúng tiêu chuẩn.

BƯỚC III: XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG

Tùy vào mô hình hoạt động, độ phức tạp và thời gian xin phép càng lâu và gần như không thể đúng theo kế hoạch ban đầu đưa ra. Có mốt số lưu ý khi xin cấp phép liên quan đến hoạt động phòng khám

1. Cấp phép và lắp đặt điện 3 pha

Với phòng khám có sử dụng các máy X-Quang thì ngay từ khi bắt đầu, mọi người hãy liên hệ Điện lực tại địa phương để chuẩn bị. Quá trình triển khai điện này nên tham khảo kỹ thuật thiết bị y tế để lựa chọn loại dây cabs điện, các thiết bị phụ trợ phư hợp như: ổn áp, Atomat, máy phát dự phòng…

2. Cấp phép an toán bức xạ từ Sở khoa học công nghệ

Do thủ tục này khả phức tạp nên ngay khi xác định được loại thiết bị sẽ mua thì các phòng khám nên tiến hành làm hồ sơ trước, đến khi máy lắp xong thì mời sở KHCN về thẩm định. Nhưu vậy để rút ngắn thời gian lấy giấy phép phóng xạ để hoàn thiện hồ sơ cấp phép hoạt động phòng khám với Sở Y Tế.

3. Thành lập công ty hoặc hộ kinh doanh

Bước này hầu như các chủ phòng khám đều lùng túng, không biết nên thế nào cho hợp lý. Nhưng mọi người cần biết một số vấn đề sau

– Đăng ký kinh doanh là bắt buộc, đăng ký hộ cả thể hoặc doanh nghiệp và nó không phải là giấy phép hoạt động

– Khám chưa bệnh tư nhân được nhà nước khuyến khích đầu tư, gần như không mất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thuế phải đóng không đáng kể là: môn bài, môi trường, VAT…

– Giấy phép kinh doanh khác với giấy phép của Sở Y tế. Thông thường giấy phép kinh doanh “ khám chữa bệnh “ là nghanh nghề có điều kiện, chỉ được cấp đăng ký kinh doanh kho có giấy phép từ SYT.

– Nếu chỉ là phòng khám nhỏ, chuyên khoa và quy mô gia đình thì chỉ cần đăng ký kinh doanh hộ cá thể để tiện quản lý và khai báo với cơ quan chức năng.

– Nếu có khám bảo hiểm, hoặc phòng khám đa khoa thì nên thành lập luôn công ty và phòng khám trực thuộc công ty. Chỉ khi có dấu của công ty mới được xuất hóa đơn khi khám dịch vụ, khám bảo hiểm…

Khi đã thành lập công ty thì các phòng khám cũng nên có một kế toán có kinh nghiệm, hoặc nếu không thì nhờ các công ty dịch vụ làm thuế.

– Nếu muốn có cơ sở pháp lý để ký hợp đồng với nhân sự, công ty cung cấp dịch vụ thì cứ thành lập công ty trước. Tuy nhiên không khai báo khám chữa bệnh để tránh điều kiện kinh doanh, sau này bổ sung nghành nghề kinh doanh vào giấy phép kinh doanh đơn giản hơn nhiều

4. Xin cấp phép phòng khám

Tốt nhất, thông qua các mối quan hệ hãy đến Phòng hành nghê Y để gặp cán bộ phụ trách của SYT nhờ họ tư vấn phù hợp với điều kiện và đúng pháp luật. Tuy nhiên các phòng khám cần chú ý, ban đầu nên đăng ký tôi thiểu để giảm bớt các điều kiện khó khăn như nhân sự: làm nhau vậy để nhanh chóng đi vào hoạt động, vừa hoạt động vừa hoàn thiện và đăng ký thêm sau

PHẦN II

CÁC LƯU Ý CƠ BẢN KHI MUA SẮM THIẾT BỊ Y TẾ CHO PHÒNG KHÁM

1. Máy siêu âm

Máy siêu âm là thiết bị phổi biến nhất bởi khả năng khảo sát nhiều bệnh lý và gần như không độc hại. Vốn đầu tư không quá lớn, đa số năng trong khả năng của các Phòng khám. Mức phí thu của bệnh nhân khá tốt, chi phí bảo trì không cao và gần như không mất tiêu hao nên máy siêu âm vẫn là nguồn thu chủ đạo, ví như con gà để trứng vàng của các Phòng khám hiện nay

Thị trường có thể nói đã bảo hòa nhà cung cấp, có nghĩa là hầu như trên thế giới có bao nhiêu hãng sản xuất máy siêu âm thì có bấy nhiêu hãng ở Việt Nam. Có quá nhiều sự lựa chọn dẫn đến một số bác sỹ chưa có kinh nghiệm vẫn còn lúng túng, hiểu đầy đủ về các hãng sản xuất để đưa ra lựa chọn phù hợp không phái việc đơn giản.

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy siêu âm

1.1 Thông số kỹ thuật

– Lựa chọn model, hãng sản xuất phù hợp với tài chính và khả năng khai thác.

– Xuất xứ: máy đó sản xuất ở đâu? Gần đây rất nhiều hãng nổi tiếng như GE, Philps, Siemen đã sản xuất thiết bị ở Trung Quốc. Ai nói thế nào đi nữa thì chất lượng của các máy sản xuất tại Trung Quốc cũng không thể bằng sản xuất tại CHÍNH QUỐC của các hãng đó.

– Tính năng quan trọng: 2D hay 4D, cần có 5D (HDlive), Doppler màu, tim nhưng có kèm CW (doppler liên tục) không

– Cấu hình: Option số đầu dò, phần mềm chuyên sâu

Ở máy siêu âm, chúng ta cần phân biệt 2 vấn đề rất cơ bản mà rất nhiều người vẫn nhầm lẫn, ngay cả bác sỹ chẩn đoán hình ảnh.

Nguyên lý cơ bản của máy siêu âm là đầu dò phát sóng siêu âm đồng thời thu nhận về tín hiệu phản hồi. Mật độ và tính sinh học của các mô trong cơ thể khác nhau sẽ có mức hấp thu và phản hồi âm khác nhau. Từ đó, máy sẽ tái tạo lại tín hiệu đó là quy ước ra tín hiệu số dưới dạng

– Siêu âm mầu phủ, màu nền, Doppler màu hay đen trắng?

Trừ Doppler màu mới thật sự có nghĩa nghĩa trong siêu âm tim mạch, đàn hồi mô và một số ứng dụng chiêu sâu còn lại các dạng màu khác gần như không có tác dụng. Bản chất của các đo đạc, tính toán vẫn phải thực hiện trên 2D đen trắng.

– Siêu âm 2D, 3D, 4D, 5D

Thật ra, tất cả hình ảnh chúng ta nhìn trên màn hình máy siêu âm (ảnh hay gọi là 3D, 4D, 5D) đó là hình ảnh 2D bởi nó chỉ có 2 chiều không gian. Nói đến 3D, là nói đến công nghệ để tái tạo hình ảnh trên máy siêu âm chủ không phải chỉ hình ảnh ta nhìn thấy. Còn 4D, hay 5D là thuật ngữ chỉ thấy dùng ở Việt Nam và nó dễ gây hiểu lầm. (xem thêm về máy siêu âm tại đây)

1.2 Thương hiệu và giá cả

– Thương hiệu Trung Quốc, giá từ thấp tới cao và chất lượng chấp nhận được theo tầm tiền. Các thương hiệu nổi tiếng như: Mindray, Chison, SonoScape…loại 4D trung bình có mức giá trên dưới 400 triệu

– Thương hiệu Hàn Quốc, giá từ trung bình đến cao và chất lượng khá tốt. Thực ra tại Hàn Quốc chỉ có thương hiệu Medison, hiện bị Samsung mua lại thành Samsung Medison có chất lượng tốt. Còn thương hiệu mưới như Ecube của hãng Alnipion thì chất lượng thế hệ đầu khá tệ, hiện tại chỉ xếp tương đương với các thương hiệu lớn của Trung Quốc (thua Mindray). Giá bán máy 4D tầm thấp khoảng trên dưới 500 triệu đồng

– Thương hiệu nổi tiếng từ G7, giá cao nhưng chất lượng tốt và nhiều công nghệ hiện đại. các thương hiệu hàng đầu thế giới là: GE, Siemens, Philips, Toshiba… loại 4D tầm thấp khoảng trên dưới 700 triệu

2. Máy chụp X-Quang

Nếu xét hiệu quả riêng từng thiết bị thì máy XQ đầu tư không quá đắt nhưng phụ kiện, giấy phép hoạt động…tương đối phức tạp. Quá trình vận hành lại dễ bị lỗi và hiệu quả kinh tế không cao. Tuy nhiên, máy XQ là công cụ không thể thiếu của một phòng khám quy mô. Nó hỗ trợ rất nhiều trong chẩn đoán, điều trị cho bệnh nhân.  XQ sẽ thu hút được các dịch vụ khác như: Chấn thương, Hô hấp, Thần kinh, xương khớp… Lợi nhuận sẽ sinh ra từ các dịch vụ kéo theo đó.

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy Xét nghiệm X-quang

2.1 Đặc tính kỹ thuật

Thời gian gần đây, nhiều phòng mạch tư bắt đầu nâng cấp bộ chuyển sổi X-Quang thường thành số hóa.

Có một số câu hỏi hay gặp là:

– Máy X-Quang cũ của tôi là loại thấp tần có nâng cấp lên số hóa được không?

Trả lời: hoàn toàn được. Tuy nhiên chất lượng phụ thuộc vào máy phát tia còn tốt hay không, nếu không tốt có thể hiệu chỉnh hoặc sửa chữa để trở lại công suất mong muốn.

– Nâng cấp lên số hóa có những loại nào và giá thành bao nhiêu?

Có 2 loại công nghệ để nâng cấp lên X-Quang số là: CR và DR (chi tiết mời tham khảo tại đây)

Giá thành: CR khoảng 280 – 320 triệu, có 2 hãng hay gặp là AGFA và Fujifiml. Giá một tấm DR chưa bao gồm máy tính, máy in phim vào khoảng 350 – 550 triệu tùy hãng, trên thị trường chủ yếu dùng các tấm của Hàn Quốc có giá thành rẻ nhưng chất lượng tốt như: Viework, DRTECH, Atlaim… ngoài ra còn các hãng như Fuji, Canon, Varian…

– Lựa chọn model, hãng sản xuất phù hợp với tài chính và khả năng khai thác.

– Loại thấp tần hay cao tần

– Công suất phát tia: 200/300/500 mmA

– Cấu hình: hầu hết các máy X-Quang đều có cấu hình tiêu chuẩn như nhau, khác nhau ở một số lựa chọn thêm như: Bucky chụp phổi, có tấm nhận ảnh số DR đi kèm không…

– Một lưu ý nhỏ khác là: máy có giá đỡ bóng phải gắn trần hay gắn tường hay gắn bàn chụp… nó ảnh hưởng đến thiết kế phòng của bạn

2.2 Thương hiệu và giá thành

– Xuất xứ Trung Quốc: loại thấp tần, rất ít hãng còn sản xuất trong đó có Gionghua, TR với các dòng 200-300 mmA và giá thành từ 160-190 triệu. Loại Cao tần của Trung Quốc có chất lượng khá tốt nhưng do giá thành tương đương với các sản phẩm từ Hàn Quốc nên cũng rất ít trên thị trường

– Xuất xứ Hàn Quốc: Hàn Quốc là quốc gia rất mạnh về X-Quang, họ có nhiều hãng sản xuất nhất và cũng sản xuất OEM cho rất nhiều hãng nổi tiếng của G7 như: Toshiba, GE, Philips. Máy X-Quang Hàn Quốc có mẫu mã rất đẹp, ía thành hợp lý và độ bền cao nên rất phù hợp để đầu tư. X-Quang Hàn Quốc chỉ có loại cao tần, giá thành từ 360 – 950 triệu

– Xuất xứ G7: các hãng nổi tiếng như Shimadzu, Hitachi, Siemen… có độ bần cao, an toàn cho người sử dụng nhưng giá thành cũng rất cao.

3. Máy xét nghiệm huyết học

Xét nghiệm huyết học là một cận lâm sàng thường quy, có nhiều ý nghĩa trong chẩn đoán và hiệu quả kinh tế cao trong khi chi phí đấu tư lại không lớn. Trên thị trường có các dòng máy xét nghiệm của Trung Quốc (Mindray, Rayto, Urit… ) có giá thành máy và hóa chất rẻ nhưng chất lượng khá tốt, phù hợp với các phòng khám quy mô vừa và trung bình.

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy Xét nghiệm huyết học

3.1 Đặc tính kỹ thuật

– Tốc độ Test / h: loại 1 buồng đếm thường có tốc độ 30 test/h, 2 buồng đếm là 60 test/h.

Giá cũng hãng, chênh lệch nhau khoảng 15-20%. Dựa vào lượng bệnh nhân làm xét nghiệm trong ngảy (chủ yếu buổi sáng) mà các phòng khám lựa chọn cho phù hợp. Khác với xét nghiệm sinh hóa máu, một lần chạy 1 test/1 bệnh nhân (sinh hóa mỗi lần chạy là 1 chỉ số)

– Công nghệ đo bằng trở kháng hay Laser?

Với các cơ sở y tế nhỏ và vừa thì đa số sử dụng loại công nghệ đo trở kháng. Ưu điểm là giá thành rẻ, đáp ứng được yêu cầu cơ bản. Công nghệ Laser có giá thành đắt đỏ gấp 2-3 lần, có độ chính xác cao và chỉ phù hợp các cở sở y tế lớn hoặc chuyên sâu về huyết học truyền máu.

– Có bao nhiêu thông số xét ngiệm?

Các máy huyết học hiện nay có các thông số từ xét nghiệm: 18, 19, 20… đến 27 thông số

Với các phòng khám, cở sở y tế thông thường thì chỉ cần các máy có 18 đến 23 thông số. Các máy cao cấp có các chỉ số chuyên sâu (các máy Laser) như: hồng cầu non, hồng cấu lưới… các chỉ số này chuyên sâu trong huyết học và truyền máu, phù hợp với các cơ sở y tế lớn và chuyên sâu. Các máy cao cấp này có giá thành đắt đỏ, có khi lớn tới vài tỷ đồng.

– Số thành phần bạch cầu và biểu đồ

Thông thường các máy trở kháng, có 3 thành phần bạch cầu và 3 biểu đồ. Các máy Laser cao cấp thường có 5 thành phần bạch cầu và 5 biểu đồ

– Hóa chất mở hay đóng?

Hầu hết các máy tầm trung bình và thấp đều sử dụng hóa chất mở bởi thành phần hoạt chất chính của các hãng bắt buộc như nhau (bởi tất cả đều cùng nguyên lý). Tuy nhiên một số hãng có thêm các thành phần khác để phù hợp với máy của mình nên máy chỉ chạy chính xác bằng hóa chất chính hãng.

Trong đó, một số hãng thì lại “bắt đóng” hóa chất của mình bằng cách tích hợp đầu đọc mã vạch để nhận diện hóa chất. Mỗi mã vạch máy cho chạy được bao nhiêu Test, kể cả còn thừa cũng không chạy được. Thường thì hóa chất đóng sẽ bị hãng ép giá có, máy có thể rẻ hơn nhưng chủ yếu các công ty bán hóa chất.

3.2 Thương hiệu và giá thành

– Các thương hiệu nổi tiếng của Trung Quốc, phù hợp với cơ sở y tế nhỏ: Mindray, Rayto, Urit, Dirui

Giá thành dòng 3 thành phần bạch cầu và công nghệ trở tháng từ 90 – 125 triệu. Loại 5 thành phần bạch cầu, công nghệ Laser từ 270 – 450 triệu

– Các thương hiệu hàng đầu thế giới, phù hợp với cở sở y tế lớn: Sysmex, Abbot, Backmancounter…

Giá thành dòng 3 thành phần bạch cầu và công nghệ trở tháng từ 165 – 225 triệu. Loại 5 thành phần bạch cầu, công nghệ Laser có rất nhiều phân khúc và giá thành từ 450 – 2.5 tỷ

4. Xét nghiệm sinh hóa máu

Máy sinh hóa là thiết bị không thể thiếu trong chẩn đoán và điều trị. Những phòng khám lớn, có điều kiện thì nên đầu tư máy Sinh hóa tự động ngay từ đầu, vừa tiết kiệm nhân sự, hóa chất và kết quả lại chính xác hơn. Máy sinh hóa máu là thiết bị chiếm tỷ trọng tiêu hao lớn nhất cũng có hiệu quả kinh tế cao nhất. Nếu khai thác tốt thì có thể nói, doanh thu từ xét nghiệm sinh hóa chỉ đứng sau siêu âm trong số các cận lâm sàng thông thường.

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy Xét nghiệm sinh hóa máu

4.1 Về đặc tính kỹ thuật

Một đặc điểm rất quan tọng khi đầu tư máy sinh hóa đó là số test sử dụng / mỗi giờ. Khác với xét nghiệm huyết học, xét nghiệm sinh hóa thì mỗi lần máy chạy được 1 chỉ số. Trong khi đó, mỗi bệnh nhân cóa thể làm 1 hoặc nhiều chỉ số khác nhau tùy vào bệnh lý. Do vậy, tính toán chính xác số test/ngày để đầu tư là rất khó. Đó là còn chưa kể tới mỗi loại chỉ số có thời gian ủ và đo khác nhau.

Tuy nhiên, ta có thể ước lượng tương đối dựa trên nguyên tắc, mỗi bệnh nhân sẽ làm từ 3-8 chỉ số để lựa chọn thiết bị. Trên thực tế chúng tôi thấy, với phòng khám có từ dưới 30 lượt khám thì chỉ cần đầu tư 01 máy sinh hóa bán tự động, từ 30-60 bệnh nhân thì nên đầu tư một máy sinh hóa tự động công suất 150-200 test/h và tăng dần. Để đề phòng rủi ro máy tự động hỏng, mỗi phòng khám có thể đầu tư thêm một máy sinh hóa tự động, vừa dự phòng lại vừa sử dụng lúc máy tự động quá tải

4.2 Thương hiệu và giá cả

– Thương hiệu của Trung Quốc, có giá rẻ nhưng chất lượng khá tốt và phù hợp với phòng khám quy mô nhỏ hoặc trung bình như: Mindray, Rayto, Dirui… Máy bán tự động có từ 35 – 50 triệu, máy tự động loại 200 test/h có giả khoảng 270-300 triệu.

– Thương hiệu từ G7, có giá đắt đỏ nhưng bù lại có chất lượng tốt. Dòng bán tự động G7 có giá từ 70-125 triệu, tự động thì có nhiều mức giá nhưng rất đắt đỏ và chỉ phù hợp với phòng khám quy mô lớn. Nếu là đầu tư cho phòng khám thì sinh hóa bán tự động nên đầu tư theo cấp độ ( 1 sao, 2 sao… ) theo phân loại của chúng tôi ở bài viết này

– Khi lựa chọn máy sinh hóa cũng cần quan tâm đến hóa chất máy sử dụng là đóng hay mở, 100% máy bán tự động ngày nay đều chạy hóa chất mở, chỉ 1 số máy của Siemens, Roche, Abbot… là chạy hóa chất đóng. Và tất nhiên ta nên lựa chọn các dòng máy chạy được hóa chất mở để không phụ thuộc vào 1 hãng nào đó với giá thành thường là rất cao.

5. Máy xét nghiệm nước tiểu

Máy xét nghiệm nước tiểu đầu tư ít, chi phí vận hành thấp và hiệu quả kinh tế rất cao nên là thiết bị không thể thiếu trong các phòng khám.

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy Xét nghiệm sinh hóa nước tiểu

5.1 Đặc tính kỹ thuật

– Về tốc độ

Máy sinh hóa nước tiểu chủ yếu sử dụng công nghệ “phản xạ quang kinh điển” và xét nghiệm dạng định tính nên không có gì phức tạp. Hầu hết các loại máy trên thị trường đều cho kết quả tin cậy, độ bền cao. Khi đầu tư máy nước tiểu cần chú ý tới tốc độ test/h của máy. Thông thường, các máy có tốc độ từ 60 – 800 test/h. Với các phòng khám thì tốc độ chỉ cần từ 60 test/h là đủ công suất, với các phòng khám lớn thì có thể lên 300 test/h

– Số các chỉ số xét nghiệm

Trên thị trường có các loại máy chạy được 11, 12, 13 và 14 thông số. Tuy nhiên, ý nghĩa chấn đoán thì thường chỉ cần 10 chỉ số. Ngoài ra bảo hiểm Y tế cũng chỉ đồng ý tính chúng cho 1 loại, không phân biệt chỉ số nên số chỉ số không thật sự quan trọng

5.2 Thương hiệu và giá thành

– Thương hiệu Trung Quốc, giá máy và que rẻ như: Mindray, Rayto, Urit… giá máy từ 10-13 triệu loại 60 test/h. Giá que thử loại 11 thông số từ 1.600 – 2.700 /que

– Thương hiệu Hàn Quốc, giá máy và que hợp lý và chất lượng tốt như: SD, DFI, Humasis… giá máy loại 60 test/h từ 15-17 triệu, loại 300 – 800 test/h từ 21 – 30 triệu. Giá que loại 11 thông số giao động 3.500 – 6500 /que

– Thương hiệu G7, giá máy và qua khá cao đặc biệt là giá que: Siemen, Abbot, Roche, Human… có giá thành từ 25-45 triệu. Giá que từ 6.500 – 12.500

Các máy tự động hoàn toàn có nhiều ưu điểm nhưng giá thành máy và que rất cao, phù hợp với các cơ sở y tế lớn có lượng bệnh nhân đông. Các máy này không cần thiết và không phù hợp để trang bị ở các phòng khám.

6. Máy soi tai mũi họng

Trước đây, do việc nhập khẩu khó khăn nên trên thị trường rất ít các dòng máy phân khúc thấp. Hầu hết trong số đó lại không có giấy tờ lưu hành hợp lệ hoặc nhái hoặc nhập lậu. Thời gian gần đây, thực hiện theo nghị định 36, máy TMH được xếp nhóm A nên việc nhập khẩu trở nên dễ dàng hơn. Trên thị trường hiện tại xuất hiện thêm hàng chục hãng mới với nhiều cấu hình và mức giá cũng rẻ hơn. 

Thời gian gần đây, mốt số hãng giới thiệu mấy soi TMH ống mềm. Loại này chất lượng hình ảnh không quá nhiều sự khác biệt nhưng khả năng thăm khác tốt hơn, đi vào nhiều góc ngách hơn. Và có lẽ ý nghĩa lớn hơn của nó chính là phục vụ rất tốt cho “nội soi can thiệp”.

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy Nội soi Tai Mũi Họng

6.1 Đặc tính kỹ thuật

Đối với các thiết bị chẩn đoán hình ảnh bằng Camera nói chung và TMH nói riêng thì ta cần quan tấm đến độ phân giải, nó là tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá chất lượng của Camera. Tuy nhiên, để hình ảnh đẹp cần nhiều yếu tố khác như, công nghệ Camera, nguồn sáng, ống soi, dây dẫn sáng…

– Camera

các Camera thường, độ phân giải thường < 700 Tvline. Độ phân giải HD là 720Tv line, Full HD là 1080 Tv line. Độ phân giải ngang nhân với độ phân giải dọc ra số CHẤM, mỗi chấm là 1 triệu điểm ảnh. Một số nhà sản xuất (hay gặp Trung Quốc) sử dụng phần mềm để nâng cao độ phân giải lên, đó là độ phân giải số chứ không phải thực. Chắc năng của Camera: dừng hình, chia hình và cân bằng trắng (WB) là các tính năng nâng cao và hay gặp trên các Camera.

– Nguồn sáng

Trong máy soi Tai mũi họng: trước đây, đa số dùng nguồn Halogen nhưng loại nguồn này có nhược điểm là nóng, nhanh hỏng bóng. Hiện nay công nhệ LED thay thế chủ yếu trong các máy nội soi tai mũi họng, giá thành hợp lý tuổi thọ lại cao. Nguồn sáng máy TMH tính theo công suất W, công suất càng cao thì độ sáng càng lớn. Chất ngjc ủa nguồn sáng được đo bằng 2 chỉ số cơ bản cường độ sáng LUX và nhiệt độ màu K.

– Ống nội soi

Hiện nay, hầu hết các ống soi đều sản xuất tại Trung Quốc. Một số nhà sản xuất máy của Trung Quốc cũng mua lại từ các hãng của Trung Quốc. Một số hãng lớn sản xuất ống soi nhưng giá thành rất đắt đỏ như: Karl Storz – Đức, Olympus – Nhật… Ống soi có 3 thông số quan trọng là: dộ dài, đường kính kênh sáng, góc chiếu. Cấu hình tiêu chuẩn theo máy là: ống tai mũi người lớn (175mm x 40mm x 0o), ống họng (175mm x 6mm x 70o). Tuy nhiên, ống soi Nhi hay được dùng hơn nên hoặc là ngay từ đầu đổi ống tãi mũi người lớn sang ống tai mũi nhi (110mm x 2.7 mm x 0o). Hoặc mua thêm 1 ống Nhi cho đầy đủ.

Lưu ý: ống soi tai mũi họng rất dễ hỏng, nhất là khi đang bị nóng. Các tác động cơ học như: cắn, uốn cong, va đạp, rơi… của người sử dụng là nguyên nhân chính hỏng ống soi. Và hầu như các lỗi của người sử dụng không được bảo hành

6.2 Thương hiệu và giá cả

– Thương hiệu Trung Quốc, chất lượng chấp nhận được và giá thành rẻ: Shrek, Ouman, Aokace… loại cấu hình thấp có giá thành khoảng 50 triệu / bộ. Phù hợp các phòng khám có vốn đầu tư ít

– Thương hiệu hàn Quốc, chất lượng tốt và giá thành hợp lý: Chamed, Medstar, provix… loại cấu hình thấp có giá thành 90 – 150 triệu / bộ. các dòng máy của Hàn Quốc phù hợp với các cơ sở y tế từ nhỏ tới lớn.

– Thương hiệu nổi tiếng thuộc G7, giá thành quá cao: Karl Storz, Olympus, Stryker… loại cấu hình thấp có giá trên dưới 300 triệu / bộ. Phù hợp các cơ sở y tế lớn, chuyên sâu về tai mũi họng

7. Máy nội soi tiêu hóa ống mềm

Nội soi tiêu hóa là thủ thuật không quá khó nhưng nhiều rủi ro khi thực hiện. Ngày nay, hầu như các cơ sở y tế loén đều áp dụng phương pháp “ Nội soi gây mê “. Nội soi gây mê vừa an toàn cho bệnh nhân vừa chấn đoán kỹ và lại bảo vệ được ống soi. Yêu cầu kỹ thuật cao, rủi ro lại nhiều nên nhiều phòng khám đa khoa hiện nay vẫn chưa chua trọng để đầu tư. Lĩnh vực nội soi ống mềm cho đến nay, Nhật Bản vẫn là nước chiếm ưu thế tuyệt đối với phần lớn thị phần trên thị trường. Bao gồm sự thống trị của 3 hãng chính: Olympus, Pentak, Fujinon

Trên thị trường, các cơ sở y tế tư nhân không cần khai bảo bảo hiểm Y tế vẫn chủ yếu của dụng các dòng máy cũ nhập lậu từ Nhật, điển hình là: CV-240, CV-260, CV-180 của Olympus. Các máy này chất lượng vẫn rất tốt, giá thành chỉ 25-30% so với mới nên được ứu tiên lựa chọn nếu không cần kháo báo với bảo hiểm y tế về hồ sơ, xuất xứ.

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy Nội soi tiêu hóa ống mềm

7.1 Đặc tính kỹ thuật

– Loại 1 thớt hay 2 thớt?

Hệ thống một thớt thì Camera, nguồn sáng được tích hợp chung một khối. Dạng này thường là các dòng máy phân khúc thấp của mỗi hãng, chất lượng hình ảnh ở mức đủ dùng. Loại 2 thớt thì khối nguồn, khối xử lý ảnh tách rời nhau và có giá thành cao hơn

– Độ phân giải của Camera, như phần máy soi TMH chúng tôi đã trình bày. Độ nét của hình ảnh phụ thuộc rất nhiều vào chất lượng, độ phân giải của Camera. Hiện nay trên thị trường đã dần xuất hiện các loại có hình ảnh từ HD, Full HD rồi 2K hoặc 4K. Thậm chí, tương lai gần máy nôi soi 3D sẽ dần phioor biến

– Trong nội soi tiêu hóa ống mềm, độ phân giải của Camera không phải là yếu tố quyết định. Quan tọng hơn vẫn là chất lượng hình ảnh nội soi, đó là: độ trung thực của màu sắc, độ sâu của hình ảnh. Các máy Trung Quốc có độ phân giải cao nhưng thường hình ảnh ra không đẹp, các máy của Nhật tuy có độ phân giải thấp hơn nhiều nhưng hình ảnh ra cực kỳ sắc nét và sâu.

Ví dụ: một Camera Full HD của Trung Quốc hình ảnh chưa chắc đẹp bằng loại có độ phân giải < 500 Tvline của Olympus.

– Công nghệ chẩn đoán ung thư sớm: mốt số máy cao cấp đời mới của các hãng có tích hợp công nghệ chẩn đoán ung thư sớm, đi đầu là công nhệ NBI của Olympus Nhật. Đây là công nghệ nhuộm mô, bằng phần mềm kết hợp với phần cứng. Giá thành các máy này rất cao, đắt hơn khoảng 20% so với máy không có công nghệ này

7.2 Thương hiệu và giá cả

– Thương hiệu Trung Quốc, giá rẻ hơn nhưng chất lượng không ổn: Aohua, Huger, SonoScape… với giá thành rẻ hơn không đáng kể nhưng chất lượng khá kém. Một số phòng khám, bệnh viện vẫn mua để lấy hồ sơ đăng ký bảo hiểm, sau đó mua thêm 1 bộ cũ của Nhật để làm khi bộ mới hỏng hóc.

– Thương hiệu nhật: theo đánh giá, thứ tự các hãng như sau 1 Olympus, 2 Pentak, 3 Fujinon. Các hãng này có giá thành và chất lượng chênh lệch nhau không nhiều, mua hãng nào phụ thuộc vào dịch vụ của Đại lý ở Việt Nam. Tất nhiên, hãng càng nổi tiếng và càng nhiều người dùng thì tiêu hao thây thế và sữa chữa càng dễ. Lúc máy hỏng mới thấm rõ tới điều này vì sữa chữa nội soi tiêu hóa là rất tốn kém và lại dễ bị trục trặc

8. Máy điện tim

Điện tim là thiết bị thăm dò chức năng khá phổ biến, tuy nhiên để khai thác hết tính năng của máy thì không hề đơn giản. Máy điện tim trên thị trường có rất nhiều loại, tính năng cơ bản không có gì quá khác biệt. Một số máy thế hệ mới có tích hợp Wifi để kết nối với các thiết bị thông minh

Các lưu ý cần chú ý khi mua máy Điện tim

8.1 Tính năng kỹ thuật

Máy điện tim chia ra theo số kênh / cần/ đạo trình, bao gồm: 1, 3, 6, 12 kênh. Loại 1 kênh gần như không còn đực sử dụng, các phòng khám thì đa số là chọn loại 3 kênh hoặc 6 kênh. Số lênh càng nhiều thì tốc độ ghi càng nhanh, do đồng thời ghi được nhiều đạo trình nên trong một số trường hợp máy càng nhiều kênh càng có ý nghĩa chẩn đoán tốt hơn

8.2 Thương hiệu và giá cả

Trên thị trường có rất nhiều hãng, nhiều xuất xứ và mẫu mã

– Xuất xứ Trung Quốc, giá rẻ chất lượng chấp nhận được: Biocare, Mindray, Zoncare… giá loại 3 kênh từ 12-19 triệu, 6 kênh từ 21-30 triệu, 12 kênh từ 30-45 triệu.

– Xuất xứ Hàn Quốc, giá hợp lý và chất lượng tốt: Bionet, Mediana, Bistos… Giá cao hơn cùng loại của Trung Quốc 20-30%.

– Xuất xứ G7, giá cao nhưng chất lượng tốt: Nihon Koden, Fukuda, Drager…

9. Máy soi Cổ tử cung

Trên thị trường có quá nhiều loại máy soi cổ tử cung và có thể nói là khá lộn xộn. Nhiều camera xuất xứ trôi nổi từ Trung Quốc, không có hãng sản xuất. Giá mình camera loại này có giá chỉ dưới 10 triệu đồng và thường không có giấy tờ (nhập lậu). Một bộ Nội soi cổ tử cung đầy đủ, xuất xứ Trung Quốc có chất lượng tốt giá chỉ khoảng trên 40 triệu. Một số hãng của Trung Quốc như: Kernel, Lian Chuang, Penkang… được bán phổ biến ở Việt Nam

Ngoài ra, có một số hãng từ Mỹ, Úc có giá thành trên dưỡi 100 triệu như: Gold Way, Promid, Medgyn… Tuy nhiên, với phòng khám thì chỉ cần các máy chất lượng, thương hiệu và đủ giấy tờ từ Trung Quốc là đủ dùng.

10. Dao điện sản khoa

Đây là loại máy không thể thiếu trong điều trị các bệnh lý phụ khoa phổ biến như: Viêm lộ tuyến, Sùi mão gà, Polyp, U nang… Nếu không sử dụng máy này thì nhiều bệnh lý trên rất khó điều trị triệt để bằng nội khoa thông thường. Điều trị bằng Dao cao tần (dạng dao mổ) nếu không cẩn thận rất dễ để lại tai biến đặc biệt gây sẹo làm cứng cổ tử cung, ảnh hưởng đến việc sinh nở.

Mấy năm gần đây xuất hiện máy “đốt hồng ngoại” sử dụng ánh sáng mạnh làm bỏng độ 1-2 tổ chức nên rất hiệu quả trong điều trị “Viêm Lộ Tuyến”. Ngoài ra còn một số thiết bị khác như: máy áp lạnh, máy Laser… cũng được sử dụng rộng rãi trong một số trường hợp cụ thể

11. Ghế nha khoa

Đa số các ghế Nha khoa hiện có trên thị trường chủ yếu xuất xứ từ: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc. Trong hệ thống y tế tư nhân thường sử dụng các ghế ‘bãi’ của Nhật, hoặc ghế Trung Quốc.

Giá ghế bãi của Nhật dao động từ 65-95 triệu tùy chất lượng còn ghế Trung Quốc có già từ 35-65 triệu. Ghế nha khoa cấu tạo khá đơn giản nên cũng ít khi xảy ra lỗi. Việc bảo dưỡng, sửa chữa cũng không tốn kém như các thiết bị khác.

Mời các bạn xem thêm các bài viết tư vấn chuyên sâu về mua sắm các thiết bị Y tế khác tại đây

PHẦN III

XÂY DỰNG DANH MỤC VÀ DỰ TOÁN THIẾT BỊ Y TẾ CHI TIẾT

Chúng tôi chỉ xây dựng dự toán cho những mô hình điển hình, các mô hình khác mọi người có thể cắt ghép cho phù hợp với nhu cầu. Các mô hình Sản, Nội khoa, Nhi khoa, TMH… hoặc quy mô khác có thể được cắt ghép từ các mô hình ở thên hoặc mời các bạn tham khảo thêm tài liệu tại http://ansinhmed.com/trang-tin/ để tự xây dựng cho mình 1 mô hình mới. Sau đây là một số dự toán mẫu:

I- CHO PHÒNG KHÁM ĐA KHOA

1. Danh mục, dự toán cho Phòng khám đa khoa quy mô nhỏ – Hạng 1 sao

– Tổng dự toán 1.200.000.000 VND

Bao gồm các thiết bị có mức giá trung bình, chủ yếu là xuất xứ Trung Quốc và Hàn Quốc. Siêu âm 4D, xét nghiệm cơ bản

– Các thiết bị cơ bản

Siêu âm 4D, máy xét nghiệm cơ bản, X-Quang số hóa, nội soi tiêu hóa…

2. Danh mục, dự toán cho Phòng khám đa khoa quy mô trung bình – Hạng 2 sao

– Tổng dự toán 2.300.000.000 VND

Bao gồm các thiết bị có mức giá khá cao, máy siêu âm X-Quang xuất xứ G7/Hàn Quốc và một số còn lại Trung Quốc.

– Các thiết bị cơ bản

Siêu âm 4D, đủ máy xét nghiệm, X-Quang số hóa, nội soi tiêu hóa…

– Các thiết bị chuyên sâu khác

Đo loãng xương, lưu huyết não, điện não

3. Danh mục, dự toán cho Phòng khám đa khoa quy mô lớn – Hạng 3 sao

– Tổng dự toán 4.300.000.000 VND

Bao gồm các thiết bị có mức khá cao, chất lượng tốt và thương hiệu nổi tiếng như: GE, Simens, Philips, Sysmex…

– Các thiết bị cơ bản

Siêu âm 4D, xét nghiệm cao cấp, X-Quang số hóa… các thiết bị có cấu hình trung bình của nhưng chất lượng rất tốt

– Các thiết bị chuyên sâu khác

Ở cấu hình 2 sao và 3 sao, danh mục thiết bị không có nhiều sự thay đổi mà sự khác nhau về giá thành nằm ở lựa chọn thương hiệu của thiết bị.

4. Danh mục, dự toán cho Phòng khám đa khoa quy mô rất lớn – Hạng 4 sao

– Tổng dự toán 11.200.000.000 VNĐ

Bao gồm các thiết bị có mức khá cao, chất lượng tốt và thương hiệu nổi tiếng như: GE, Simens, Philips, Sysmex…

– Các thiết bị cơ bản

Siêu âm 4D, xét nghiệm cơ bản (sinh hóa, huyết học, nước tiểu, miến dịch nhanh), X-Quang số hóa…

– Các thiết bị chuyên sâu khác

Có máy chụp cắt lớp vi tính 2-4 dãy, xét nghiệm miễn dịch tự động

5. Danh mục, dự toán cho Phòng khám đa khoa quy mô rất lớn – Hạng 5 sao

– Tổng dự toán 28.600.000.000 VNĐ

– Các thiết bị cơ bản

Bao gồm các thiết bị có mức rất cao, chất lượng tốt và thương hiệu nổi tiếng như: GE, Simens, Philips, Sysmex…

Siêu âm 4D, xé đầy đủ xét nghiệm tiên tiến nhất, X-Quang số hóa…

– Các thiết bị chuyên sâu khác

Có máy chụp cắt lớp 2-4 dãy, cộng hưởng từ 1.5 testa, xét nghiệm miễn dịch tự động, nội soi chấn doán ung thư sớm

II- CHO BỆNH VIỆN ĐA KHOA

1. Tổng dự toán chi tiết thiết bị cho Bệnh viện đa khoa 200 gường: 50.000.000.000 VNĐ

2. Tổng dự toán chi tiết thiết bị cho Bệnh viện đa khoa 500 gường: 226.000.000.000 VNĐ

Yhocvn.net

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ:

+ Hướng dẫn xây dựng Phòng khám, lắp đặt thiết bị

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook