Thứ Ba, 14/04/2020 | 17:04

Phân loại máy xét nghiệm huyết học, chia sẻ kinh nghiệm mua máy

Phân loại máy xét nghiệm huyết học

Máy xét nghiệm huyết học là một thiết bị cơ bản của phòng xét nghiệm có nhiều ý nghĩa trong chẩn đoán bệnh và hiệu quả kinh tế cao trong khi chi phí đấu tư lại không lớn.

Với các ứng dụng đối với việc xét nghiệm huyết học, giá thành hợp lý, giá trị chẩn đoán cao, máy xét nghiệm huyết học là một trong những thiết bị được lựa chọn cho các cơ sở y tế. Tuy nhiên, trên thị trường có nhiều hãng sản xuất với nhiều Model khác nhau nên việc lựa chọn máy huyết học cũng không hề đơn giản. Thị trường máy xét huyết học được phân loại từ thấp đến cao, căn cứ theo xuất xứ và hãng sản xuất

Máy xét nghiệm huyết học được sử dụng để làm gì?

Máu là một tổ chức của cơ thể, trong máu bao hồm các thành phần hoá học (các chất vô cơ, hữu cơ), các tế bào máu. Máy xét nghiệm huyết học giúp đo các thông số như:

Số lượng bạch cầu

Số lượng tiểu cầu

Giá trị nồng độ của Hemoglobin

Phân loại máy xét nghiệm huyết học

– Theo công suất, tốc độ test:

Theo công suất, tốc độ test với các dòng máy có 1 buồng đếm thì tốc độ đếm và công suất sẽ thấp hơn phù hợp với các phòng khám nhỏ, đối với dòng máy có 2 buồng đếm sẽ phù hợp với cơ sở y tế lớn

– Theo công nghệ:

Có 2 công nghệ đo chính là công nghệ đo trở kháng và công nghệ đo laser. Công nghệ đo trở kháng phù hợp với phòng khám nhỏ, công nghệ laser có chi phí lớn hơn sẽ hợp với cơ sở y tế lớn.

Phân loại máy xét nghiệm huyết học theo hãng sản xuất và xuất xứ

Máy phân tích huyết học trên thị trường hiện nay có rất nhiều hãng sản xuất với chất lượng giá thành, xuất xứ khác nhau và được chia thành 3 nhóm chính

– Các thương hiệu đến từ Trung Quốc: Mindray, Zybio, Rayto là các thương hiệu phù hợp với các phòng khám cơ sở y tế nhỏ.

–  Các thương hiệu hàng đầu thế giới, phù hợp với các bệnh viện cơ sở y tế lớn: Nihon Kohden, Sysmex, Roche, Siemens, Abbott là các thương hiệu lớn, có giá thành máy khá cao

Một số kinh nghiệm khi mua máy xét nghiệm huyết học

Đặc tính kỹ thuật

– Tốc độ Test /h: loại 1 buồng đếm thường có tốc độ 30 test/h, 2 buồng đếm là 60 test/h.

Dựa vào lượng bệnh nhân làm xét nghiệm trong ngày hoặc chạy huyết học khám sức khỏe mà các bệnh viện, phòng khám lựa chọn cho phù hợp. Khác với xét nghiệm sinh hóa máu, xét nghiệm huyết học một lần chạy 1 test/1 bệnh nhân (sinh hóa mỗi lần chạy là 1 chỉ số)

– Công nghệ đo bằng trở kháng hay Laser?

Với các cơ sở y tế nhỏ và vừa thì đa số sử dụng loại công nghệ đo trở kháng. Ưu điểm là giá thành rẻ, đáp ứng được yêu cầu cơ bản, rất phù hợp chạy khám sức khỏe định các đơn vị cty số lượng khám lớn (nếu bạn cần thêm thông tin phân tích về điều này bạn có thể trao đổi trực tiếp với chúng tôi qua hotline 0981.109.635)

Công nghệ Laser có giá thành đắt đỏ gấp 2-3 lần, có độ chính xác cao và chỉ phù hợp các cở sở y tế lớn hoặc chuyên sâu về huyết học truyền máu.

– Có bao nhiêu thông số xét ngiệm?

Các máy huyết học hiện nay có các thông số từ xét nghiệm: 18, 19, 20… đến 33 thông số.

Với các phòng khám, cở sở y tế thông thường thì chỉ cần các máy có 18 đến 33 thông số. Các máy cao cấp có các chỉ số chuyên sâu (các máy Laser) như: hồng cầu non, hồng cấu lưới… các chỉ số này chuyên sâu trong huyết học và truyền máu, phù hợp với các cơ sở y tế lớn và chuyên sâu. Các máy cao cấp này có giá thành đắt đỏ, có khi lớn tới vài tỷ đồng.

– Tốc độ chạy mẫu: Các máy có tốc độ từ 60- 90 bài kiểm tra mỗi giờ.

– Số thành phần bạch cầu và biểu đồ

Thông thường các máy trở kháng, có 3 thành phần bạch cầu và 3 biểu đồ. Các máy Laser cao cấp thường có 5 thành phần bạch cầu và 5 biểu đồ.

– Hóa chất mở hay đóng?

Hầu hết các máy tầm trung bình và thấp đều sử dụng hóa chất mở bởi thành phần hoạt chất chính của các hãng bắt buộc như nhau (bởi tất cả đều cùng nguyên lý ). Tuy nhiên một số hãng có thêm các thành phần khác để phù hợp với máy của mình nên máy chỉ chạy chính xác bằng hóa chất chính hãng.

Trong đó, một số hãng thì lại “bắt đóng “hóa chất của mình bằng cách tích hợp đầu đọc mã vạch để nhận diện hóa chất. Mỗi mã vạch máy cho chạy được bao nhiêu Test, kể cả còn thừa cũng không chạy được và thường chi phí sẽ cao hơn

Thương hiệu và giá thành

– Các thương hiệu nổi tiếng của Trung Quốc, phù hợp với cơ sở y tế nhỏ: Mindray,Z3 – ZYBIO,Rayto, Urit, Dirui

Giá thành dòng 3 thành phần bạch cầu và công nghệ trở tháng từ 90 – 125 triệu. Loại 5 thành phần bạch cầu, công nghệ Laser từ 270 – 450 triệu

– Các thương hiệu hàng đầu thế giới, phù hợp với cở sở y tế lớn: Sysmex, Nihon Kohden, Roche, Siemens, Abbott

Giá thành dòng 3 thành phần bạch cầu và công nghệ trở tháng từ 165 – 225 triệu. Loại 5 thành phần bạch cầu, công nghệ Laser có rất nhiều phân khúc và giá thành từ 450 – 3.5 tỷ.

Dịch vụ bảo hành và chăm sóc khách hàng.

– Bảo hành 1 năm, 2 năm hay nhiều hơn cũng là một yếu tố quan trọng trong quá trình vận hành máy huyết học. Các hẵng thiết bị có chuyên viên kỹ thuật trình độ cao, nhiệt tình sẽ chăm sóc khách hàng tốt hơn.

– Khi mua các thiết bị huyết học đáp ứng về mặt kỹ thuật, các yêu cầu về chất lượng xét nghiệm do Bộ Y Tế quy định cần sự hỗ trợ của các hãng thiết bị, các tổ chức chất lượng. Nên chọn hãng thiết bị xét nghiệm có liên kết với các chuyên gia hỗ trợ về chất lượng.

Yhocvn.net

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook