Itadixic là kháng sinh nhóm quinolon chuyên chữa nhiễm khuẩn đường ruột (shigella) hoặc đường tiết niệu
Hãng SX: Belta Pharma S.P.A – Italia
Thành phần:
Mỗi ml hỗn dịch chứa:
– Nalidixic acid: 60mg
– Tá dược: Sucrose 150mg, Propylene glycol 10mg, Natri carboxymethylcellulose 4mg, Xanthan gum, Ethanol, hương phúc bồn tử, methyl-p-hydroxybenzoatel, Silicon chống tạo bọt, Polysorbate, Natri Saccharin, nước tinh khiết vừa đủ.
Chỉ định:
– Nhiễm trùng cấp hay tái phát đường tiểu dưới, gây ra bởi những chủng vi khuẩn nhạy cảm.
– Điều trị rối loạn tiêu hóa do lỵ trực khuẩn (Shigella)
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với Nalidixic acid hoặc những hợp chất tương tự. Bệnh nhân có tiền sử co giật, rối loạn chuyển hóa porphyrin. Không dùng Nalidixic acid cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
Liều dùng và cách sử dụng: Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
– Liều dùng: Uống lúc đói, tốt nhất trước 1 giờ trước bữa ăn.
– Người lớn: Nhiễm trùng cấp: 1g x 4 lần/ngày, trong ít nhất 1 tuần (tổng liều hàng ngày là 4g). – Điều trị lâu dài: Liều dùng hàng ngày giảm xuống còn 2g sau liều điều trị đầu tiên.
– Trẻ em trên 3 tháng tuổi : – Nhiễm trùng cấp: 50mg/kg/ngày (60mg tương đương 1ml). Điều trị kéo dài: Tổng liều trong ngày có thể giảm xuống 30mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Bệnh nhân có sự thanh thải creatinine > 20ml/phút, có thể dùng liều bình thường. Bệnh nhân có sự thanh thải creatinine < 20ml/phút, cần điều chỉnh liều tùy thuộc vào từng bệnh nhân. * Lắc kỹ chai thuốc trước khi uống.
Thận trọng khi sử dụng:
– Trong suốt quá trình điều trị nên tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời hay tia UV. Những nghiên cứu trên động vật non của nhiều loài cho thấy có dấu hiệu thương tổn sụn. Mặc dù những thương tổn này không xuất hiện trên người, vẫn cần phải thận trọng khi dùng thuốc cho trẻ chưa dậy thì.
– Nalidixic acid chủ yếu chuyển hóa qua gan và vì thế cần sử dụng thận trọng cho bệnh nhân bị bệnh gan.
– Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân bị xơ cứng động mạch não hoặc những bệnh nhân thiếu men G6PD.
– Đặc biệt thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có cơ địa dị ứng.
– Bệnh nhân cần được theo dõi chăt chẽ và có thể phải ngưng điều trị nếu phát triển những dấu hiệu hay những triệu chứng như tăng áp lực nội sọ, rối lọan tâm thần hay những biểu hiện nhiễm độc khác.
– Nên thực hiện đếm công thức máu, kiểm tra chức năng gan, thận định kỳ nếu thời gian điều trị kéo dài quá 2 tuần.
– Sự dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa được biết chắc về mức độ an toàn của thuốc trên phụ nữ mang thai. Do đó chỉ sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai khi lợi ích của việc sử dụng cao hơn nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai, nhất là trong ba tháng đầu và những tháng cuối của thai kỳ. Bởi vì nalidixic acid có thể bài tiết vào sữa mẹ, do đó không sử dụng thuốc khi đang cho con bú.
Tương tác với các thuốc khác:
– Nalidixic acid có thể tương tác với những chất chống đông đường uống do việc cạnh tranh với những vị trí gắn kết với protein huyết tương, và do đó cần thiết phải giảm liều thuốc chống đống đường uống khi dùng đồng thời hai thuốc này.
– Đã có những báo cáo về độc tính trên tiêu hóa khi sử dụng đồng thời nalidixic acid với melphalan.
– Sự phát triển tích cực của những vi khuẩn là điều kiện cần thiết cho hoạt tính kháng khuẩn của nalidixic acid, do đó hoạt tính của nalidixic acid có thể bị ức chế bởi sự có mặt của những thuốc kháng sinh khác, đặc biệt là tetracycline, choramphenicol và nitrofurantoin, những thuốc này đối kháng với nalidixic acid trên invitro.
– Probenecid ức chế sự đào thải nalidixic acid vào ống thận và do đó làm giảm hiệu quả của thuốc trong điều trị nhiễm trùng đường tiểu.
Quá liều:
Trong trường hợp quá liều (người trưởng thành dùng liều 20g), có thể xảy ra những phản ứng sau: nôn mữa, tiêu chảy, co giật, tan huyết, lẫn lộn. Điều trị: tiến hành rửa dạ dày nếu như có thể, đặt ống thông khí quản, tiêm tĩnh mạch diazepam trong trường hợp có co giật.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C.
Nguồn. Thuốc, biệt dược
Chưa có bình luận.