Thành phần: Thuốc Zobacta 2,25g có thành phần chính là: Piperacillin 2g và Tazobactam 0,25g.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Dược Động Học
Hấp thu
Piperacillin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, nên phải tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Nồng độ thuốc sau khi tiêm tĩnh mạch với liều 2 g, 4 g, 6 g tương ứng như sau: Sau 0 – 30 phút đạt nồng độ từ 300 – 70 microgram/ml; 400 – 110 microgram/ml; 770 – 320 microgram/ml. Sau 2 – 6 giờ còn 20 – 2 microgam/ml; 35 – 5 microgram/ml; 90 – 8 microgram/ml.
Phân bố
Sau khi tiêm bắp liều 2 g, nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt 30 – 40 microgam/ml trong vòng 30 – 50 phút. Dược động học của piperacilin không tuyến tính và phụ thuộc liều. Thuốc phân bố tốt vào các mô, kể cả mô xương, dịch mật, tuần hoàn thai nhi, dịch não tủy khi viêm màng não và một lượng nhỏ vào sữa. Nửa đời trong huyết tương khoảng 1 giờ; ở trẻ sơ sinh thì dài hơn. Ở người bệnh suy thận nặng, nửa đời trong huyết tương tăng gấp 3 lần; suy thận giai đoạn cuối: Từ 4 – 6 giờ; vừa suy gan vừa suy thận, nửa đời trong huyết tương dài hơn nhiều. Khoảng 20% piperacillin trong máu liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Piperacillin được chuyển hóa thành chất chuyển hóa desethyl có hoạt tính vi sinh vật nhỏ và chất chuyển hóa không có hoạt tính.
Thải trừ
Piperacillin bài tiết khoảng 60 – 80% qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ, đạt nồng độ cao; 20% qua dịch mật dưới dạng không đổi, cũng có nồng độ cao. Liều tiêm tĩnh mạch 1 g có thể cho nồng độ ở dịch mật tới 1 600 microgam/ml; liều tiêm bắp 2 g có thể cho nồng độ ở nước tiểu trên 10 000 microgam/ml.
Ở người bệnh có chức năng thận suy giảm, tốc độ đào thải thuốc chậm hơn so với người bệnh thận bình thường. Piperacillin được loại bỏ bằng thẩm phân máu.
Tác dụng của thuốc Zobacta 2,25g
Piperacillin natri có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự hình thành vách ngăn và tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn nhạy cảm. Trong các thử nghiệm in vitro, Piperacillin có tác dụng chống lại nhiều loại vi khuẩn hiếu khí và kỵ khí gram dương và gram âm.
Tazobactam natri là một chất ức chế lactamase của các enzyme phân tử loại A, bao gồm cả penicillinase loại III (Bush class 2b và 2b) và cephalosporinase.
Piperacillin/Tazobactam đã được chứng minh là có hoạt tính chống lại hầu hết các chủng vi sinh vật sau đây cả in vitro và nhiễm trùng trên lâm sàng:
Vi khuẩn gram dương bao gồm: Staphylococcus aureus.
Vi khuẩn gram âm bao gồm: Acinetobacter baumannii, Escherichia coli, Haemophilus Enzae, Klebsiella pneumoniae, Pseudomonas aeruginosa (được kết hợp với aminoglycoside).
Vi khuẩn kỵ khí bao gồm: Nhóm Bacteroides Fragilis (B. Fragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron và B. Vulgatus).
Chỉ định của thuốc Zobacta 2,25g
Zobacta 2,25g được chỉ định để điều trị cho bệnh nhân bị nhiễm trùng từ trung bình đến nặng do các chủng vi khuẩn được chỉ định như sau:
Nhiễm trùng ổ bụng: Viêm ruột thừa (phức tạp do vỡ hoặc áp xe) và viêm phúc mạc do Escherichia coli hoặc nhóm Bacteroides fragilis: B. fragilis, B. ovatus, B. thetaiotaomicron, hoặc B. vulgatus.
Nhiễm trùng mô dưới da và da: Nhiễm trùng mô dưới da và da không biến chứng và phức tạp, bao gồm viêm mô tế bào, áp xe da và nhiễm trùng chân do thiếu máu cục bộ/đái tháo đường do các chủng Staphylococcus aureus.
Nhiễm trùng vùng chậu: Viêm nội mạc tử cung sau sinh hoặc bệnh viêm vùng chậu do các chủng Escherichia coli sản xuất β-lactamase.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng do các chủng Haemophilusenzae sản xuất β-lactamase.
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus và Acinetobacter baumannii, Haemophilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, và Pseudomonas aeruginosa nhạy cảm với Piperacillin/Tazobactam (viêm phổi mắc phải tại bệnh viện do P. aeruginosa cần được điều trị kết hợp với một aminoglycoside).
Cách dùng thuốc Zobacta 2,25g
Liều dùng thuốc Zobacta 2,25g
Zobacta 2,25g nên được truyền tĩnh mạch trong 30 phút.
Người lớn:
Tổng liều thông thường hàng ngày của Zobacta 2,25g để tiêm cho người lớn là 3,375g mỗi sáu giờ với tổng liều mỗi ngày là 13,5 g (12,0g piperacillin/1,5g tazobactam). Thời gian thông thường điều trị với Zobacta 2,25g đường tiêm là từ 7 đến 10 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện:
Điều trị ban đầu ở bệnh nhân viêm phổi mắc phải tại bệnh viện nên bắt đầu bằng với liều 4,5g mỗi sáu giờ cộng với một aminoglycoside, liều tổng cộng một ngày là 18,0g.
Thời gian khuyến cáo cho viêm phổi mắc phải tại bệnh viện là 7 đến 14 ngày.
Bệnh nhân suy thận:
Ở những bệnh nhân bị suy thận (độ thanh thải creatinin ≤ 40 ml/phút) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo nên tiêm liều piperacillin và tazobactam dựa trên mức độ suy giảm chức năng thận. Liều dùng hàng ngày của Zobacta 2,25g để tiêm cho bệnh nhân suy thận như sau:
Clcr > 40 mL/phút: Các chỉ định khác sử dụng liều 3,375g mỗi 6 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 4,5g mỗi 6 giờ.
Clcr = 20 – 40 mL/phút: Các chỉ định khác sử dụng liều 2,25g mỗi 6 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 3,375g mỗi 6 giờ.
Clcr < 20 mL/phút: Các chỉ định khác sử dụng liều 2,25g mỗi 8 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 2,25g mỗi 6 giờ.
Chạy thận nhân tạo: Các chỉ định khác sử dụng liều 2,25g mỗi 12 giờ. Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện sử dụng liều 2,25g mỗi 8 giờ.
Cách dùng thuốc Zobacta 2,25g hiệu quả
Thuốc tiêm Zobacta 2,25g được dùng qua đường tiêm truyền tĩnh mạch.
Thuốc bột trong lọ được pha thành dung dịch tiêm bằng các dung môi pha tiêm thích hợp.
Chống chỉ định
Zobacta 2,25g chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ penicillin, Cephalosporin hoặc thuốc ức chế β-lactamase.
Tác dụng phụ
Máu và hệ bạch huyết: Tăng tiểu cầu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan.
Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn, khó tiêu, đau bụng, viêm miệng.
Nhiễm trùng: Nấm miệng, nhiễm nấm candida.
Chuyển hóa: hạ đường huyết.
Hệ thần kinh: Nhức đầu, mất ngủ.
Tương tác
Aminoglycoside:
Piperacillin có thể làm bất hoạt aminoglycoside bằng cách chuyển đổi chúng thành các amid trơ về mặt vi sinh.
Probenecid dùng đồng thời với Zobacta 2,25g có thể kéo dài thời gian bán thải của Piperacillin lên 21% và Tazobactam 71% vì probenecid ức chế bài tiết ở ống thận cả Piperacillin và Tazobactam. Probenecid không nên dùng chung với Zobacta 2,25g trừ khi lợi ích vượt trội so với rủi ro.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
Phản ứng quá mẫn:
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (phản vệ/sốc phản vệ) (bao gồm sốc) đã được báo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng Zobacta 2,25g đường tiêm. Những phản ứng này có nhiều khả năng xảy ra ở những người có tiền sử mẫn cảm với penicillin, cephalosporin hoặc quá mẫn với carbapenem hoặc có tiền sử nhạy cảm với nhiều chất gây dị ứng.
Trước khi bắt đầu điều trị bằng Zobacta 2,25g đường tiêm, nên tìm hiểu kỹ về các phản ứng quá mẫn trước đó. Nếu một phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngừng Zobacta 2,25g tiêm và áp dụng liệu pháp xử lý thích hợp.
Phản ứng da nghiêm trọng:
Phản ứng da nghiêm trọng, như hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì độc hại, đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng Zobacta 2,25g đường tiêm. Nếu bệnh nhân bị phát ban da, cần được theo dõi chặt chẽ và ngưng tiêm Zobacta 2,25g nếu tổn thương tiến triển.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú
Cân nhắc lợi ích-nguy cơ khi dùng Zobacta 2,25g cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú. Hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát.
Để xa tầm tay trẻ em.
8 Nhà sản xuất
SĐK: VD-26853-17.
Nhà sản xuất: Chi nhánh 3 – Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. Đóng gói: Hộp 1 lọ, hộp 10 lọ.
Chưa có bình luận.