Tên sản phẩm: Gaviscon Dual Action.
Cách thuốc tác dụng
Bằng cách phản ứng với axit dạ dày tạo thành lớp màng gel Alginic lơ lửng phía trên các chất trong dạ dày làm cản trở một cách hiệu quả sự trào ngược dạ dày – thực quản Gaviscon giảm triệu chứng ợ nóng và ợ chua. Calci cacbonate và sodium bicarbonate trung hòa acid để làm dịu nhanh chóng chứng khó tiêu và ợ nóng.
Thành phần:
Hồn dịch uống: Mỗi 5 ml (1 muỗng cà phê đầy) chứa: Natri alginate 250 mg, natri bicarbonat 133,5 mg, calci carbonate 80 mg. Mỗi gói (10 ml) chứa: Natri alginat 500 mg, natri bicarbonate 267 mg, calci carbonate 160 mg.
Chỉ định:
Điều trị các triệu chứng của trào ngược dạ dày-thực quản như ợ nóng, khó tiêu và ợ chua liên quan đến sự trào ngược như sau bữa ăn, hoặc trong khi mang thai, hoặc trên những bệnh nhân có các triệu chứng liên quan tới viêm thực quản do trào ngược.
Liều lượng và cách dùng:
Dùng đường uống.
– Dạng chai: Lắc kĩ tnrớc khi dùng.
+ Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi: 10-20ml (2-4 muỗng đầy 5 ml), 4 lần/ngày (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ). + Trẻ em 6-12 tuổi: 5-10 ml (1-2 muồng đầy 5 ml), 4 lần/ngày (sau 3 bừa ăn và lúc đi ngủ).
Trẻ em dưới 6 tuổi: Không khuyên dùng.
+ Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.
– Dạng gói:
+ Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 1-2 gói, 4 lần/ngàỵ (sau 3 bữa ăn và lúc đi ngủ).
+ Trẻ em dưới 12 tuổi: tham khảo ý kiến cùa bác sỹ.
+ Người cao tuổi: không cần điều chỉnh liều đối với nhóm tuổi này.
Chống chỉ định:
Thuốc chống chỉ định với bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược.
Cảnh báo và thận trọng: Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ. Hàm lượng natri trong một liều 10 ml là 141 mg (6,2 mmol). Điều này nên được tính đến khi cần chế độ ăn kiêng muối nghiêm ngặt như trong một số trường hợp suy tim sung huyết và suy thận. Mỗi liều 10 ml chứa 160 mg (1,6 mmol) calci carbonat.
Cần thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân bị tăng calci huyết, nhiềm calci thận và sỏi calci thận tái phát. Có khả năng hiệu quả của thuốc bị giảm ở những bệnh nhân có nồng độ acid dạ dày rất thấp. Nếu các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày, nên xem lại tình trạng lâm sàng. Thông thường không khuyên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi có lời khuyên của bác sỹ. Thuốc có chứa methyl parahydroxybenzoat (E218) và propyl parahydroxybenzoat (E216) là những chất có thể gây các phản ứng dị ứng (có thể là phản ứng dị ứng chậm).
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác: Chưa được biết tuy nhiên nên uống thuốc Gavison® cách 2 giờ với các thuốc sau:
Thuốc đối kháng thụ thể H2;Digoxine;Tetracyclines;Fluoroquinolone;Muối sắt;Ketoconazole;Neuroleptics;Thyroxine;Diphosphonate.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Các nghiên cứu mới có kiểm chứng trên 281 phụ nữ mang thai không cho thấy bất kỳ tác dụng có hại đáng kể nào của Gaviscon lên quá trình mang thai hay lên sức khỏe của thai nhi/trẻ sơ sinh. Dựa trên kinh nghiệm này và trước đó, thuốc có thể dùng trong khi mang thai và cho con bú.
Bảo quản thuốc
Bạn nên bảo quản thuốc Gaviscon® ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Bạn không nên bảo quản thuốc trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Bạn hãy đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Bạn không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Bạn hãy vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nhà sản xuất: Reckitt Benckiser Healthcare (UK) Limited, Dansom Lañe, Hull, East Yorkshire, HU8 7DS, Vương quổc Anh.
Nhập khẩu bởi: Vimedimex Bình Dương, số 18 Ll-2, VSIPII, Đường số 3, KCN Việt Nam-Singapore 2, Thủ
Yhocvn.net
Chưa có bình luận.