Dự phòng bệnh dại sau khi chắc chắn hay nghi ngờ có tiếp xúc virus. Thuốc dự phòng bệnh dại cho cán bộ y tế và người có tiếp xúc nguồn lây dại

Bột pha tiêm bắp: hộp 1 lọ bột đông khô (1 liều) + ống tiêm chứa dung môi 0,5 ml.

THÀNH PHẦN

cho 1 đơn vị    Virus bệnh dại (chủng Wistar rabies PM/WI 38-1503-3 M)

1 liều ống dung môi: Sodium chlorure 2 mg, nước cất pha tiêm vừa đủ 0,5 ml  

CHỈ ĐỊNH

– Dự phòng bệnh dại trước khi tiếp xúc:

– nhóm nghề nghiệp: bác sĩ thú y, sinh viên phụ tá, nhân viên phòng thí nghiệm và lò sát sinh, người nhồi bông thú, họa sĩ hay điêu khắc gia chuyên về súc vật.

– tại các vùng có dịch dại ở súc vật: nông gia, lính tuần săn, thợ săn, trẻ em, khách du lịch (Phi châu, Á châu, Nam Mỹ).

– Dự phòng bệnh dại sau khi chắc chắn hay nghi ngờ có tiếp xúc virus.

Việc tiêm chủng phải được khởi sự ngay lập tức khi có bất cứ nguy cơ lây nhiễm dại nào và bắt buộc phải được thực hiện tại một trung tâm chống dại.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Trường hợp điều trị sau khi bị lây nhiễm, hoàn toàn không có chống chỉ định tiêm chủng.

Trường hợp tiêm chủng dự phòng ở người có nguy cơ cao, nên hoãn tiêm ngừa khi có bệnh lý sốt tiến triển.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Đường tiêm bắp hoặc tiêm dưới da.

Người lớn: tiêm vùng cơ đen-ta.

Trẻ em: tiêm ở khu vực hai bên phía trước ngoài của bắp đùi.

Tiêm chủng dự phòng:

Lần chủng ngừa đầu tiên: 1 mũi tiêm vào các ngày 0, ngày 7 và ngày thứ 28.

Chủng ngừa lặp lại: 1 mũi tiêm sau 1 năm, sau đó mỗi 5 năm.

Chủng ngừa được coi như là điều trị:

Đối tượng chưa được miễn dịch: 1 mũi tiêm vào các ngày 0, 3, 7, 14, 30. Trong ca nguy cơ bị bệnh dại cao, tiêm ở ngày 0 liều 40 UI/kg huyết thanh kháng bệnh dại hoặc 20 UI/kg globuline miễn dịch người kháng bệnh dại; cho huyết thanh ngấm sâu vào vết thương càng nhiều càng tốt, phần còn lại tiêm bắp ở một nơi cách xa nơi tiêm vaccin.

Đối tượng đã có miễn dịch (được tiêm ngừa và tiêm nhắc đầy đủ):

p < 3 năm: tiêm 1 mũi vào ngày 0 và ngày 3 không cần dùng huyết thanh.

p > 3 năm hoặc không tính được: tiêm chủng điều trị và huyết thanh liệu pháp với liều đầy đủ nếu cần thiết

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Nếu đối tượng đã tiêm chủng bị một con vật cắn hay bị lây nhiễm bởi một vật phẩm khả nghi, bắt buộc phải đi khám tại một trung tâm chống dại, có mang theo thẻ chứng nhận tiêm ngừa.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thận trọng khi dùng trong trường hợp dị ứng với Streptomycine, Néomycine và/hoặc Polymyxine B dù chúng chỉ hiện diện ở dạng vết trong vaccin.

LÚC CÓ THAI

Không chống chỉ định tiêm chủng khi có thai, trừ trường hợp tiêm chủng dự phòng (trước khi có tiếp xúc) ở người có nguy cơ lây nhiễm cao.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Tại nơi tiêm, hiếm gặp ban đỏ và nổi cục cứng nhỏ tồn tại từ 24 đến 48 giờ, vài trường hợp có kèm tăng thân nhiệt và suy nhược tạm thời.

AVENTIS PASTEUR

Nguồn. Thuốc, biệt dược

Nguyễn Mai Hương

Recent Posts

Nhóm thực phẩm ngăn ngừa thoái hóa điểm vàng

Khi đến tuổi ngũ tuần sức khỏe suy giảm, mắt mờ, thị lực giảm nghiêm…

15 hours ago

Bệnh thoái hóa điểm vàng, phương pháp điều trị

Thoái hóa điểm vàng là tình trạng tổn thương điểm vàng (vùng trung tâm của…

2 days ago

Thoái hóa điểm vàng và những yếu tố nguy cơ

Điểm vàng còn gọi là hoàng điểm của mắt là một bộ phận nằm sâu…

4 days ago

Các bài tập phòng ngừa đục thủy tinh thể

Bệnh đục thủy tinh thể còn gọi là đục nhân mắt, cườm đá, cườm khô…

5 days ago

Đục thủy tinh thể tuổi 50 + điều trị như thế nào

Bệnh đục thủy tinh thể (cataract) thường gặp ở tuổi 50+ và là một trong…

5 days ago

Các bệnh về mắt thường gặp ở tuổi 50+

Các cụ xưa thường nói đến tuổi ngũ tuần sức khoẻ suy giảm, mắt mờ,…

6 days ago