Tương tác giữa thuốc điều trị viêm gan C vi rút và các thuốc điều trị khác
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BYT ngày tháng năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHỤ LỤC 4
Thuốc | Thuốc kết hợp | Ảnh hưởng khi kết hợp | Khuyến cáo xử trí |
PegIFN/RB V | AZT | Tăng nguy cơ thiếu máu | Thay thế AZT bằng ARV khác |
Sofosbuvir (SOF) | Amiodarone Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, tipranavir | Làm chậm nhịp tim Giảm nồng độ SOF, ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV | Chỉ sử dụng amiodarone khi không sẵn có thuốc thay thế và theo dõi chặt chẽ Không sử dụng SOF cùng với thuốc chống co giật, rifampicin Không sử dụng SOF cùng với tipranavir |
Ledipasvir (LDV) | TDF TDF + PI/r Các thuốc giảm acid | Tăng độc tính đối với thận Giảm hấp thu LDV do đó giảm nồng độ của LDV | Theo dõi mức lọc cầu thận, không sử dụng LDV cùng TDF nếu mức lọc cầu thận <60ml/phút. Sử dụng LDV cùng TDF+PI/r phải theo dõi độc tính của TDF lên thận Uống SOF/LDV cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; cùng giờ với thuốc ức chế proton |
Daclatasvir (DCV) | Các thuốc kích thích CYP3A như thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine, oxcarbazepin); rifampicin, ARV (EFV, NVP) Sử dụng SOF/LDV với các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, itraconazole, ketoconazole, ATV/r) | Giảm nồng độ DCV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV Tăng nồng độ DCV. | Không sử dụng DCV cùng các thuốc chống co giật, rifampicin. Tăng liều DCV lên 90 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ có các thuốc kích thích CYP3A như EFV. Giảm liều DCV xuống 30 mg/ngày khi điều trị người bệnh nhiễm HIV đang điều trị phác đồ ARV có ATV/r và các thuốc ức chế CYP3A khác |
Velpatasvir (VEL) | Các thuốc giảm acid Amiodarone Digoxin Chống ung thư topotecan Chống co giật: carbamazepine phenytoin phenobarbital oxcarbazepine Kháng mycobacterials: rifabutin rifampicin rifapentine Efavirenz, nepirapine, etravirine Tenofovir (TDF) Tipranavir/ritonavir Rosuvastatin atorvastatin Các thuốc kích thích CYP3A: thuốc chống co giật (phenobacbital, phenotoin, carbamazepine); rifampicin,… | Giảm nồng độ VEL Làm chậm nhịp tim Tăng nồng độ digoxin Tăng nồng độ topotecan, giảm nồng độ SOF/VEL Giảm nồng độ VEL Tăng nồng độ TDF Giảm nồng độ SOF/VEL Tăng nồng độ rosuvastatin và atorvastatin Giảm nồng độ OBV + PTV/r +DSV do đó giảm hiệu quả điều trị HCV | Uống SOF/VEL cách thuốc kháng acid 4 giờ, cách 12 giờ hoặc cùng giờ thuốc đối kháng thụ thể H2; uống cùng với ăn và trước 4 giờ khi uống omeprazole Không dùng đồng thời. Trường hợp bắt buộc thì cần theo dõi chặt chẽ Giảm liều digoxin 50%, theo dõi sát điện tâm đồ và nhịp tim Không dùng đồng thời Không dùng đồng thời Theo dõi sát chức năng thận Không dùng đồng thời Tăng nguy cơ bệnh cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân, không dùng rosuvastatin quá 10mg. Theo dõi chặt chẽ tình trạng tiêu cơ Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với các thuốc kích thích CYP3A; |
Paritaprevir (PTV)/ Ombitasvir (OBV)/ Ritonavir (r) | Triazolam và midazolam Thuốc tránh thai đường uống có ethinyl estradiol Darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat, | Tăng tác dụng phụ của Triazolam và midazolam Có thể làm tăng ALT Giảm nồng độ OBV/ PTV/r +DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV | Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với triazolam và midazolam uống Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với thuốc tránh thai có ethinyl estradiol Không sử dụng OBV + PTV/r +DSV với darunavir, EFV, NVP, LPV/r, rilpivirin, tipranavir, etravirine, cobicistat OBV + PTV/r có hoặc không có DSV không nên sử dụng cho người bệnh không điều trị ARV do nguy cơ kháng ritronavir |
Dasabuvir (DSV) | Thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI) Gemfibrozil. | Giảm nồng độ DSV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV Tăng nồng độ DSV | Không sử dụng DSV cùng các thuốc kích thích CYP3A (thuốc chống co giật, rifampicin, thuốc ARV nhóm NNRTI,) Không sử dụng DSV cùng gemfibrozil. |
Simprevir (SMV) | Các thuốc kích thích CYP3A (rimfampicin, hầu hết thuốc chống co giật) Các thuốc ức chế CYP3A (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir) SMV tương tác với nhiều thuốc ARV | Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV Tăng nồng độ SMV Giảm nồng độ SMV ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV | Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc kích thích CYP3A Không sử dụng đồng thời SMV với các thuốc ức chế CYP3A Không nên sử dụng SMV với NVP, EFV, PI/r, delavirdine, etravirine, cobicistat. |
Elbasvir (EBR)/ Grazoprevir (GZR) | Elbasvir/gazoprevir tương tác với các thuốc kích thích CYP3A ở gan (rifampicin, hầu hết các thuốc chống co giật,…) Tương tác với các (clarythomycin, ketoconazole, ritronavir) EFV, etravirine, ATV, darunavir, LPV, tipranavir | Giảm nồng độ elbasvir/gazopre vir ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị HCV. Tăng nồng độ elbasvir/gazopre vir Giảm nồng độ Elbasvir/Gazopre Có thể gây tăng ALT do tăng nồng độ grazoprevir | Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc kích thích CYP3A Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với các thuốc ức chế CYP3A Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với EFV, ATV, nevirapine. vir LPV, darunavir, tipranavir Không sử dụng đồng thời elbasvir/gazoprevir với EFV, ATV, nevirapine. vir LPV, darunavir, tipranavir |
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFP: Alpha fetoprotein
AFP-L3: Alpha fetoprotein -L3
ALT: Alanin aminotransferase (Antibodies against hepatitis C virus – Kháng thể kháng vi rút viêm)
Anti – HCV: gan C
APRI: AST to Platelet Ratio Index – Chỉ số tỷ số AST/tiểu cầu
ART: Antiretroviral therapy – Điều trị kháng retrovirus
ARV: Antiretrovirals – Thuốc kháng retrovirus
AST: Aspartate aminotransferase
ATV: Atazanavir
CTM: Công thức máu
CrCl: Creatine Clearance- độ thanh thải Creatinine
DAAs: Direct acting antivirals – Các thuốc kháng vi rút trực tiếp
DCV: Daclatasvir
DSV: Dasabuvir
EBR: Elbasvir
ELISA: Enzyme – linked immunosorbent assay – Xét nghiệm hấp phụ miễn
dịch gắn men
EFV: Efavirenz
GZR: Grazoprevir
HBV: Hepatitis B Virus – Vi rút viêm gan B69
HCV: Hepatitis C Virus – Vi rút viêm gan C
HCC: Hepatocellular carcinoma
HCV: core-AgKháng nguyên lõi vi rút viêm gan C
HCV: RNA Hepatitis C virus – Ribonucleic acid: RNA của vi rút viêm gan C
Hb Hemoglobin – Huyết sắc tố
IFN Interferon
OBV; Ombitasvir
LDV: Ledipasvir
LPV Lopinavir
NNRTI
Non-Nucleoside reverse transcriptase inhibitor – Thuốc ức chế
enzyme sao chép ngược không-nucleoside
PCR
Polymerase Chain Reaction -Xét nghiệm khuếch đại chuỗi
polymerase
PegIFN Pegylated interferon
PI Protease inhibitor – Thuốc ức chế enzyme protease
PIVKA-II Prothrombin induced by vitamin K absence-II
PTV Paritaprevir
RBV Ribavirin
RNA Ribonucleic acid
(r) Ritonavir
SOF Sofosbuvir
SMV Simeprevir
SVR Sustained virological response – đáp ứng vi rút bền vững
Tương tác thuốc điều trị viêm gan C vi rút và các thuốc điều trị khác
Yhocvn.net (Theo Hướng dẫn điều trị các bệnh lý tiêu hóa thường gặp – Trung tâm Tiêu hóa Gan Mật bệnh viện Bạch Mai)
BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ:
+ Bệnh viêm gan B mạn tính: chẩn đoán, theo dõi, thuốc điều trị
Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…
Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…
Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…
Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…
Bạn có biết có một mối liên hệ phức tạp giữa ruột và căng thẳng…
Khi cảm thấy kiệt sức và thiếu năng lượng là mối quan tâm phổ biến…