P

Perglim – thuốc chữa bệnh tiểu đường typ 2

Thuốc Perglim điều trị đái tháo đường không phụ thuốc Insulin (bệnh tiểu đường typ2)

Thành phần

Mỗi viên Perglim M-1: Glimepiride 1 mg, Metformin HCl 500 mg.

Mỗi viên Perglim M-2: Glimepiride 2 mg, Metformin HCl 500 mg.

Chỉ định thuốc Perglim

Bệnh tiểu đường không phụ thuộc insulin (type II) ở bệnh nhân > 18t. khi ăn kiêng, tập thể dục và giảm cân không kiểm soát được đường huyết. Điều trị thay thế ở bệnh nhân đã điều trị ổn định với Glimepiride (1-2mg) và Metformin (500mg dạng phóng thích chậm).

Liều dùng thuốc Perglim

Perglim M-1: 1-2 viên/lần/ngày, tối đa 3 viên/ngày; Perglim M-2: 1 viên/ngày; hoặc theo chỉ định của BS (tối đa/ngày: 2000 mg Metformin và 8 mg Glimepiride).

Cách dùng thuốc Perglim

Có thể dùng lúc đói hoặc no: Uống nguyên viên với nước, không nghiền/nhai viên.

Chống chỉ định

Đái tháo đường: phụ thuộc insulin (type I), tiền hôn mê/hôn mê, nhiễm ceton, kèm biến chứng. Mẫn cảm với Sulfonylurea, Sulfonamid khác, hay thành phần thuốc. Chụp X quang sử dụng chất cản quang chứa iod. Bệnh nhân bị biến chứng cấp (nhiễm trùng nặng, đại phẫu, chấn thương); suy thận; tổn thương gan; nghiện rượu; thiếu vit B12, acid folic và sắt; bệnh tim mạch/hô hấp nặng; thể trạng kém; có thai.

Thận Trọng khi dùng Perglim

Người cao tuổi; bệnh thần kinh tự động; đang điều trị đồng thời beta-blocker, clonidine, reserpine, guanethidine hay thuốc ức chế giao cảm khác; lái xe/vận hành máy móc, phải phẫu thuật, cho con bú/suy gan (tránh dùng).

Phản ứng có hại

Hạ đường huyết, rối loạn thị giác tạm thời, rối loạn tiêu hóa, tăng men gan, vàng da ứ mật, viêm gan, thay đổi huyết học, dị ứng/giả dị ứng, viêm mạch máu dị ứng, da nhạy cảm ánh sáng.

Tương tác thuốc

Làm tăng đường huyết: Thuốc lợi tiểu, corticosteroid, acetazolamide, barbiturats, diazoxide, adrenaline, glucagons, thuốc nhuận trường, acid nicotinic (liều cao), oestrogen, progesteron, phenothiazine, phenytoin, rifampicin, nội tiết tố tuyến giáp, beta-blocker.

Làm hạ đường huyết: Insulin, thuốc trị đái tháo đường uống, ACEI, allopurinol, steroid đồng hóa, nội tiết tố sinh dục nam, chloramphenicol, dẫn xuất coumarin, cyclophosphamide, disopyramide, fenfluramine, febyramidol, fibrate, fluoxetine, quanethidine, ifosfamide, IMAO, miconazole, acid para aminosalicylic, penfoxifylline (liều cao tiêm), phenylbutazone, azapropazone, oxyphenbutazone, probenecid, quinolones, salicylates, sulfinpyrazone, sulfonamide, tetracycline, tritoqualine, trofosfamid.

Làm tăng/hạ đường huyết: Thuốc đối kháng thụ thể H2, clonidine, reserpine.

Hãng sản xuấtMega Lifesciences Pty Ltd.

adminyhoc

Recent Posts

Tập thể dục giúp cải thiện hệ vi sinh đường ruột như nào

Các nhà nghiên cứu cho biết họ nhận thấy những thay đổi trong hệ vi…

6 hours ago

Mối liên hệ giữa vi khuẩn đường ruột và tốc độ lão hóa

Lão hoá là quy luật tự nhiên của con người. Theo thời gian, ai cũng…

13 hours ago

Đường ruột khoẻ tinh thần vui vẻ an yên

Khi đường ruột khỏe mạnh, hệ vi sinh đường ruột cân bằng giúp cho tinh…

2 days ago

Các chủng vi khuẩn đường ruột liên quan đến đột quỵ, khả năng chậm phục hồi sau biến chứng

Mối liên hệ giữa một số vi khuẩn trong hệ vi sinh đường ruột liên…

2 days ago

2 loại men vi sinh giúp giảm tình trạng tăng huyết áp

Các yếu tố gây ra huyết áp cao hoặc tăng huyết áp bao gồm ăn…

5 days ago

Phương pháp cân bằng hệ vi sinh đường ruột sau kỳ nghỉ lễ

Sau guồng quay với những công việc bận rộn dịp nghỉ lễ là thờ gian…

5 days ago