Operoxolid được chỉ định trong nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như: Liên cầu, tụ cầu nhạy methicillin, Rhodococcus
O.P.V. (OVERSEAS)
Viên nén 150 mg: vỉ 10 viên.
THÀNH PHẦN
cho 1 viên Roxithromycin 150 mg
DƯỢC LỰC
Roxithromycin là kháng sinh kềm khuẩn thuộc họ macrolide.
Những vi khuẩn nhạy cảm bao gồm: Liên cầu, tụ cầu nhạy methicillin, Rhodococcus, Branhamelia catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Chlamydiae, Coxiella. Mycoplasma pneumoniae, Moraxella, Legionella, Borrelia burgdorferi, Treponella pallidum, Propionibacterium acnes, Leptospires, Actinomyces, Porphyromonas, Mobiluncus, Eubacterium.
Những vi khuẩn ít nhạy cảm hơn: Haemophilus influenzae, Haemophilus para-influenzae, Neisseria gonorrhoeae, Vibrio, Ureaplasma urealyticum
Đa số những vi khuẩn còn lại thường là nhạy cảm.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu: hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được sau khoảng 2 giờ. Thức ăn ít làm ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc.
Phân bố: thuốc đi vào được mô xương, đặc biệt là mô phổi, amidan, tiền liệt tuyến. Thuốc thâm nhập và tích tụ trong các thực bào (đa nhân trung tính, đơn nhân đại thực bào). 96% thuốc gắn với protein huyết. Thuốc đi vào sữa mẹ 1 lượng không đáng kể.
Đào thải: đào thải chủ yếu qua phân, hơn nửa liều lượng sử dụng được đào thải dưới dạng không đổi.
CHỈ ĐỊNH
Operoxolid được chỉ định trong nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm như: Liên cầu, tụ cầu nhạy methicillin, Rhodococcus, Branhamella catarrhalis, Bordetella pertussis, Helicobacter pylori, Campylobacter jejuni, Corynebacterium diphteriae, Chlamydiae, Coxiella. Mycoplasma pneumoniae, Moraxella, Legionella, Borrelia burgdorferi, Treponella pallidum, Propionibacterium acnes, Leptospires, Actinomyces, Porphyromonas, Mobiluncus, Eubacterium, gây bệnh ở:
– Đường hô hấp trên và dưới
– Da và mô mềm
– Đường sinh dục (không do lậu cầu)
– Vùng răng miệng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
– Nhạy cảm với nhóm macrolid.
– Không nên dùng chung với ergotamine và dihydroergotamine.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Người lớn: 150 mg, ngày 2 lần.
Trẻ em trên 4 tuổi: 5-8 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần.
Nên uống thuốc trước bữa ăn
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Hết sức thận trọng ở những bệnh nhân suy gan.
Thuốc có thể gây chóng mặt do đó phải cẩn thận khi dùng thuốc lúc lái xe hay sử dụng máy móc.
LÚC CÓ THAI
Chưa có bằng chứng gây quái thai ở động vật nhưng nói chung không nên dùng.
LÚC NUÔI CON BÚ
Có 1 lượng nhỏ thuốc được tiết qua sữa mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC
– Không dùng chung với ergotamine và dihydroergotamine.
– Không nên dùng đồng thời với triazolam : có thể gây rối loạn hành vi.
– Các thuốc theophylline, ciclosporine, bromocriptine có thể bị tăng nồng độ trong máu khi dùng chung với Operoxolid.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
– Chóng mặt, đôi khi gây phù Quincke, phản ứng giống phản vệ.
– Có thể gây tăng thoáng qua SGOT và SGPT khi dùng liều cao.
– Buồn nôn và nôn, đau dạ dày, tiêu chảy.
– Đôi khi gây dị ứng ngoài da.
Nguồn. Thuốc, biệt dược
Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…
Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…
Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…
Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…
Bạn có biết có một mối liên hệ phức tạp giữa ruột và căng thẳng…
Khi cảm thấy kiệt sức và thiếu năng lượng là mối quan tâm phổ biến…