Vật tư y tế

Các bước lắp đặt, sử dụng bình oxy tại nhà chuẩn nhất

Các bước lắp đặt, sử dụng bình oxy tại nhà chuẩn nhất

Mục đích của việc thở oxy là để cải thiện sự khó thở cho bệnh nhân, cải thiện tình trạng giảm Oxy trong máu.

Dây thở oxy 2 nhánh sử dụng với mục đich truyền oxy từ máy, tạo oxy hoặc bình oxy cho bệnh nhân nhằm tăng nồng độ oxy trong đường thở và cải thiện tình trạng giảm Oxy trong máu.

Một số thông tin về bình oxy

Bình oxy có hai loại: Oxy sẽ được nén trong các loại bình 2 lít, 5 lít, 8 lít, 40 lít ở áp suất quy định

Các loại vỏ chứa khí oxy y tế phải được kiểm định độ an toàn 5 năm một lần, thời hạn kiểm định thường được in ngay lên vỏ bình. Oxy trong bình là oxy khô

Với bình 8 lít tương đương khoảng 8kg sử dụng trung bình từ 4-6 tiếng

Bộ thở oxy bao gồm:

– Bình oxy

– Bộ phận van điều áp gồm: một đồng hồ đo lượng oxy, bộ phận làm ẩm và cột đo lượng oxy lít /phút

– Mặt nạ oxy hoặc dây thở oxy 2 nhánh sử dụng với mục đich truyền oxy từ máy tạo oxy hoặc bình oxy cho bệnh nhân nhằm tăng nồng độ oxy trong đường thở và cải thiện tình trạng giảm Oxy trong máu.

Các bước lắp đặt, sử dụng bình oxy tại nhà chuẩn nhất

Vị trí đặt bình oxy

Nơi đặt bình Oxy cần thoáng khí và không gần các thiết bị tỏa nhiệt như bếp gas, lò nướng, máy sưởi, giấy, các vật dễ cháy… gần bình oxy.

Nên đặt bình oxy y tế ở đầu giường bệnh nhân để thuận tiện cho dây thở. Bình nên kê sát tường nơi không có ai qua lại

Các bước lắp đặt, sử dụng bình oxy tại nhà chuẩn nhất

Các bước lắp đặt bình oxy:

Bước 1: Láp bộ van điều áp vào bình oxy qua một vít nối duy nhất và xoáy chặt vít theo chiều kim đồng hồ bằng cà lê. Không động đến các vít khác trên bộ van tránh làm hở.

Bước 2: Đổ nước sạch hoặc nước cất vào bộ phận làm ẩm (xoáy mở ra). Lưu ý không đổ nước quá vạch max và không đổ dưới vạch min. Mục đích của việc này là làm ẩm oxy trước khi đến đường hô hấp của người bệnh.

Bước 3: Xoay trái để mở bình oxy để kiểm tra bình đã hoạt động chưa. Nếu kim nâng lên vạch xanh có nghĩa là bình đã hoạt động

Bước 4: Xoáy van đóng lại để kiểm tra các mối nối đã kín chưa: Nếu kim đồng hồ không trôi tuột xuống quá vạch đỏ có nghĩa là các vít đã chặt chúng ta không cần vặn lại các vít nữa

Bước 5: Xoay van tại cột có chỉ số lít/phút theo đúng chỉ định của bác sĩ. Bình thường bệnh nhân có thể thở từ 1-3 lít/phút. Tuy nhiên cũng có thể có chỉ định đến 4-5 lít/phút. Không nên cao hơn 5 lít/phút vì chỉ làm tốn oxy, gây khó chịu cho người thở.

Bước 6: Cắm gọng mũi. Một đầu cắm vào bình oxy. Một đầu nhẹ nhàng cho tới khi điểm đánh dấu chạm vào bờ lỗ mũi của người bệnh. Hai đầu đã rất rõ ràng không sợ cắm nhầm.

Lưu ý:

– Bạn có thể kiểm tra bộ dây thở bằng cách cho đầu mũi vào cốc nước, nếu thấy xủi bọt là dây hoạt động bình thường và oxy ra tốt.

– Thường xuyên Kiểm tra, điều chỉnh lại lưu lượng theo đúng chỉ định.

– Trong trường hợp bệnh nhân thở bằng mask thì sau 1 – 2 giờ thở oxy cần tháo mặt nạ ra, lau khô mask và lau mặt cho bệnh nhân. Nếu thấy mặt nạ có nhiều hơi nước cần tháo ra lau khô ngay.

Các bước đóng bình oxy khi không sử dụng nữa hoặc thay bình mới khi hết

– Thay bình mới

Bước 1: Đóng van trên bình oxy

Bước 2: Theo dõi kim đồng hồ khi nào vạch về 0 là bình đã được đóng

Bước 3: Tháo vít nói giữa bộ van điều áp và bình oxy bằng cà lê và thay sang bình mới

– Nếu dùng tiếp

Quý vị lại mở van theo dõi kinh đồng hồ và thực hiện từ bước 5 như hướng dẫn ở trên

Khi nào người bệnh được chỉ định dùng oxy hỗ trợ thở khi:

Người bệnh được chỉ định dùng oxy hỗ trợ thở khi:

– Khi bệnh nhân cảm thấy khó thở

– Khi bệnh nhân viêm đường hô hấp cấp nặng có suy hô hấp, thiếu ô xy máu, sốc để đạt đích SpO2 > 94%. Cần được thở oxy ngay

– Ở người lớn nếu có các dấu hiệu cấp cứu (gắng sức nặng, rút lõm lồng ngực, tím tái, giảm thông khí phổi) cần làm thông thoáng đường thở và cho thở ôxy ngay để đạt đích SpO2 ≥ 94% trong quá trình hồi sức.

– Với trẻ em, nếu trẻ có các dấu hiệu cấp cứu như khó thở nặng, tím tái, sốc, hôn mê, co giật.., cần cung cấp oxy trong quá trình cấp cứu để đạt đích SpO2 ≥ 94%. Khi tình trạng trẻ ổn định, điều chỉnh để đạt đích SpO2 ≥ 96%.

Cho thở ô xy qua gọng mũi (1-4 lít/phút), hoặc mask thông thường, hoặc mask có túi dự trữ, với lưu lượng ban đầu là 5 lít/phút và tăng lên tới 10-15 lít/phút nếu cần. Khi bệnh nhân ổn định hơn, điều chỉnh để đạt đích SpO2 ≥ 90% cho người lớn, và SpO2 ≥ 92-95% cho phụ nữ mang thai.

– Theo dõi sát tình trạng người bệnh để phát hiện các dấu hiệu nặng, thất bại với liệu pháp thở oxy để có can thiệp kịp thời.

Nên chọn mua bình oxy hay máy tạo oxy

Bình thở Oxy

Ưu điểm:

Bình oxy chính là loại bình khí nén chứa oxy tinh khiết trên 99.5%.

Bộ bình thở Oxy bao gồm: Bình khí Oxy, đồng hồ điều áp, dây thở hoặc mặt nạ thở.

Chi phí đầu tư ban đầu thấp, có nhiều dung tích bình khác nhau, phù hợp với nhu cầu và khả năng tài chính của người sử dụng.

Nhược điểm:

Cồng kềnh, có trọng lượng lớn nên rất bất tiện

Ngoài ra trong một số trường hợp cần sử dụng oxy với liều lượng lớn thì bắt buộc phải sử dụng bình Oxy mới có thể đáp ứng cho bệnh nhân

Máy tạo oxy

Ưu điểm:

Trọng lượng máy nhẹ, có tay cầm và 4 bánh xe, di chuyển dễ dàng.

Máy tạo oxy cũng có nhiều tính năng hiện đại mà bình trợ thở không có.

Nhược điểm:

Chi phí ban đầu lớn mà không phải lúc nào bệnh nhân cũng cần

Như vậy việc lựa chọn bình thở Oxy hay máy thở phụ thuộc nhu cầu của người dùng. Nếu phải thường xuyên thì Quý vị nên chọn máy tạo oxy còn mang tính cấp thiết tại một thời điểm thì chúng ta có thể chọn loại bình oxy, chi phí rẻ. Việc thở oxy nên theo chỉ định của bác sĩ

Các bước lắp đặt, sử dụng bình oxy tại nhà chuẩn nhất

Yhocvn.net

BÀI CÙNG CHỦ ĐỀ:

+ Điều trị Covid 19 theo mức độ, nguyên tắc điều trị

+ Hướng dẫn vệ sinh nhà cửa trong thời dịch bệnh, khi có bệnh nhân covid-19

+ Biến thể Covid-19: Làm thế nào để an toàn, không bị lây nhiễm

+ Những dấu hiệu viêm phổi ở trẻ nhỏ

Bác sĩ

Recent Posts

Hiểu biết đầy đủ về bệnh túi thừa

Bệnh túi thừa xảy ra ở khoảng 5% và tăng mạnh ở dân số phương…

4 days ago

Các bước cải thiện sức khỏe đường ruột

Sức khỏe đường ruột khỏe mạnh, bao gồm môi trường đường ruột cân bằng và…

5 days ago

Mối liên hệ giữa hệ vi sinh đường ruột bệnh vảy nến, bệnh chàm

Bệnh vảy nến là căn bệnh da liễu khá phổ biến với các biểu hiện…

5 days ago

Sự thay đổi hệ vi sinh đường ruột ảnh hưởng đến sức khỏe người cao tuổi như thế nào?

Sự thay đổi các vi sinh vật trong hệ vi sinh đường ruột ảnh hưởng…

6 days ago

Vi khuẩn đường ruột thay đổi gây lão hóa khi lớn tuổi như thế nào

Các loại vi khuẩn trong ruột của người già rất khác nhau và có liên…

6 days ago

Nguy cơ mắc bệnh tim mạch do mất cân bằng hệ vi sinh đường ruột

Y học đã chứng minh khi hệ vi sinh đường ruột mất cân bằng có…

6 days ago