Thứ Ba, 08/05/2018 | 16:35

Điều trị hỗ trợ trong suy nhược chức năng.

LAPHAL c/o HYPHENS

Dung dịch uống: ống 10 ml, hộp 20 ống. 

THÀNH PHẦN

cho 1 ống:

Cồn thuốc tươi 20% hạt Kola   3,42 g

Acide phosphorique đậm đặc   285 mg

Inositocalcium                         296 mg

Manganèse glycérophosphate   28,5 mg

(Saccharose)                             (0,843 g)

(Alcool 95deg)                        (0,72 g)

Cung cấp caféine :                  4,8 mg/ống thuốc.   

Độ cồn :                                  15,3% (thể tích/thể tích), tương ứng 1,2 géthanol/ống thuốc.

DƯỢC LỰC

Chống suy nhược.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị hỗ trợ trong suy nhược chức năng.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tuyệt đối: Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Tương đối: Énoxacine: xem Tương tác thuốc.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Trường hợp áp dụng chế độ ăn kiêng cữ đường hoặc ở bệnh nhân tiểu đường, cần lưu ý trong mỗi ống thuốc có chứa 0,843 g saccharose.

Lưu ý: độ cồn của thuốc là 15,3% (thể tích/thể tích), tương ứng 1,2 géthanol/ống thuốc.

Cần lưu ý các vận động viên thể thao rằng thuốc có chứa hoạt chất (caféine) có thể cho kết quả dương tính xét nghiệm sử dụng chất kích thích.

Lái xe và sử dụng máy móc: cần lưu ý các đối tượng này do thuốc có chứa acool, có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc đang sử dụng máy móc.

LÚC CÓ THAI

Không có số liệu về khả năng gây quái thai của thuốc trên động vật.

Trên lâm sàng, cho đến nay không ghi nhận có trường hợp nào bị dị dạng hoặc độc tính trên bào thai do dùng thuốc. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên phụ nữ có thai chưa đủ để có kết luận thật chính xác.

Do đó, vì lý do thận trọng, không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ mang thai.

LÚC NUÔI CON BÚ

Do không có số liệu về sự bài tiết của thuốc qua sữa mẹ, nên tránh sử dụng thuốc này trong thời gian nuôi con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Liên quan đến alcool:

Lưu ý khi phối hợp :

– Disulfirame, céfamandole, céfopérazone, latamoxef (kháng sinh nhóm céphalosporine), chloramphénicol (kháng sinh nhóm phénicol), chlorpropamide, glibenclamide, glipizide, tolbutamide (sulfamide hạ đường huyết), griséofulvine (kháng nấm), nitro-5-imidazole (métronidazole, ornidazole, secnidazole, tinidazole), kétoconazole, procarbazine (thuốc kìm tế bào): các thuốc này có thể gây phản ứng antabuse với alcool (nóng, đỏ bừng, buồn nôn, nhịp tim nhanh).

– Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương.

Liên quan đến caféine:

Không nên phối hợp:

– Énoxacine: tăng đáng kể hàm lượng cafeine trong cơ thể có thể gây kích động hoặc ảo giác (do làm giảm sự dị hóa của caféine ở gan).

Lưu ý khi phối hợp :

– Ciprofloxacine, norfloxacine : tăng đáng kể hàm lượng cafeine trong cơ thể (do làm giảm sự dị hóa của caféine ở gan).

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Dùng cho người lớn (> 15 tuổi) :

2 đến 3 ống thuốc/ngày.

Khi dùng, pha loãng ống thuốc trong một ít nước, uống thuốc trong các bữa ăn.

Thời gian điều trị giới hạn trong vòng 4 tuần lễ.

Nguồn. Thuốc, biệt dược

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook