Để hiểu sự khác biệt giữa huyết thanh và huyết tương
Các xét nghiệm hoá sinh lâm sàng hầu hết được thực hiện với huyết thanh, huyết tương. Vậy huyết thanh và huyết tương khác nhau như thế nào và sự khác nhau đó nhằm mục đích gì. Chúng ta cần hiểu rõ sự khác biệt giữa huyết thanh và huyết tương để tránh những sai sót không đáng có đặc biệt là những sai sót trước xét nghiệm này có ảnh hưởng rất nhiều đến kết quả bệnh nhân (nhiều nhất là miễn dịch, đông máu.)
1. Huyết thanh (Serum) là gì?/ Huyết tương (Plasma) là gì?
Huyết thanh (Serum) là phần lỏng của máu sau khi đông máu.
Huyết tương (Plasma) là một chất lỏng trong suốt và có màu vàng vàng.
2. Thành phần
Huyết thanh là chất lỏng nước từ máu mà không có các yếu tố đông máu.
Huyết tương là chất lỏng có chứa các chất đông máu đông máu. Nước chiếm 90-92%, ngoài ra còn có protein, lipid, glucid, muối khoáng, các hợp chất hữu cơ chứa nitơ, các enzym, hormon, vitamin.
3. Lượng chất
Lượng huyết thanh ít hơn so với huyết tương.
Huyết tương là chất lỏng màu vàng trong suốt, chiếm 55% tổng lượng máu.
4. Tách chiết
Huyết thanh thu được bằng cách để máu đông tự nhiên trong khoảng thời gian từ 30 phút đến 1 giờ, ly tâm ở khoảng 3.000 vòng/phút trong 10 phút, phần dịch nổi (supernatant) phía trên là huyết thanh.
Huyết tương thu được khi loại ion Ca2+ khỏi máu bằng cách thêm vào máu chất chống đông là các chất tạo phức (chelators) để tạo phức với ion Ca2+ như EDTA, citrat, oxalat hoặc heparinat.
5. Thời gian cách ly
Huyết thanh khó khăn hơn và mất nhiều thời gian để tách riêng.
Huyết tương dễ dàng và tốn ít thời gian để tách ra so với huyết thanh.
6. Sử dụng thuốc chống đông
Huyết thanh không cần thuốc chống đông máu để tách.
Thuốc chống đông máu là cần thiết để tách huyết tương.
7. Thành phần
Huyết thanh chứa các protein, chất điện phân, kháng thể, kháng nguyên và hoocmon.
Huyết tương được xem như là môi trường của máu, trong đó RBCs (Red Blood Cells), WBC (White Blood Cells) và các thành phần khác của máu bị treo lơ lửng.
8. Thành phần (kháng thể)
Huyết thanh chứa kháng thể và phản ứng chéo với kháng nguyên người nhận.
Huyết tương có chứa kháng thể, một loại protein có thể chống lại một chất bị coi là ngoại kiều đối với cơ thể chủ.
9. Thành phần
Huyết thanh chứa các protein như albumin và globulin.
Huyết tương chứa các yếu tố đông máu và nước.
10. Fibrinogen
Vắng mặt
Có mặt
11. Thành phần (nước)
Huyết thanh chứa 90% nước.
Huyết tương chứa 92-95% nước.
12.Lưu trữ
Huyết thanh có thể được lưu trữ ở nhiệt độ 2-6 độ C trong vài ngày.
Có thể lưu trữ huyết tương đông lạnh trong một năm.
13. Tỉ trọng
Huyết thanh có mật độ khoảng 1.024 g / ml.
Huyết tương có mật độ khoảng 1025 kg / m3, hoặc 1,025 g / ml.
14. Sắp xếp
Các tế bào thường được gắn với nhau bởi sự hình thành cục máu đông.
Các tế bào không được gắn với nhau và bị treo trong huyết tương.
15. Sử dụng
Huyết thanh là phần ưa thích nhất của máu dùng để kiểm tra nhóm máu.
Huyết tương được cung cấp cho những bệnh nhân thiếu tế bào máu.
16. Sử dụng
Huyết thanh là một nguồn quan trọng của chất điện giải và huyết thanh động vật được sử dụng như thuốc chống nọc độc, chống độc, và tiêm chủng.
Huyết tương có chứa các protein giúp vận chuyển vật chất như glucose và các chất dinh dưỡng hòa tan khác qua máu.
17. Sử dụng
Huyết thanh được sử dụng cho các xét nghiệm chẩn đoán khác nhau được sử dụng để xác định nồng độ hCG, cholesterol, protein, đường, vv trong máu.
Huyết tương hỗ trợ trong việc duy trì huyết áp và trong việc điều chỉnh nhiệt độ cơ thể.
Yhocvn.net
Chưa có bình luận.