Thành phần: Cho 1 viên
-Thành phần hoạt chất: Ledipasvir 90 mg, sofosbuvir 400 mg
-Thành phần tá dược Tablettose 100, cellulose vi tinh thể 101, croscarmellose natri, magnesi stearat, silic dioxyd dạng keo khan, hydroxypropyl methylcellulose 6cPs, polyethylen glycol 400, talc, titan dioxyd, sắt oxyd đỏ, màu quinolin yellow lake và màu erythrosin lake vừa đủ.
DẠNG BÀO CHẾ:
Viên nén bao phim (viên nén dài bao phim, màu cam, một mặt trơn, một mặt có vạch ngang).
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ:
Thuốc được dùng để chỉ định kết hợp hoặc không kết hợp với ribavirin trong điều trị cho các bệnh nhân nhiễm viêm gan siêu vi C mạn tính có genotype 1, 3, 4, 5 hoặc 6 ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 đến dưới 18 tuổi.
LIẾU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Việc điều trị cần được giám sát bởi một bác sĩ có kinh nghiệm trong điều trị viêm gan siêu vi C.
Liều lượng:
– Liều dùng cho người lớn và thanh thiếu niên từ 12 đến dưới 18 tuổi: Liều đề nghị là mỗi ngày 1 viên.
Bảng1: Thời gian điều trị khuyến cao và cách sử dụng ket hợp ribavirin cho các phân nhóm
Nhóm bệnh nhân (Bao gồm các bệnh nhân đóng nhiễm HIV) | Thời gian điều trị |
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị viêm gan siêu vi C mạn tính có Genotype 1,4,5,6 | |
Bệnh nhân không xơ gan | Dùng thuốc này 12 tuần – Có thể xem xét dùng 8 tuần cho các bệnh nhân nhiễm genotype – 1 chưa từng điều trị trước đó. |
Bệnh nhân xơ gan còn bù | Dùng thuốc này + ribavirin trong 12 tuần hoặc Dùng thuốc này (Không có ribavirin) trong 24 tuần – Có thể xem xét dùng thuốc này (Không có ribavirin) trong 12 tuần cho các bệnh nhân có nguy cơ tiến triển bệnh trên lâm sàng thấp và những người có các lựa chọn điều trị sau đó. |
Bệnh nhân sau ghép gan không xơ gan hay xơ gan còn bù | Dùng thuốc này + ribavirin trong 12 tuần Có thể xem xét dùng thuốc này (Không có ribavirin) trong 12 tuần (ở bệnh nhân không có xơ gan) hoặc 24 tuần (Ở bệnh nhân xơ gan) đối với các bệnh nhân không đủ điều kiện hoặc không dung nạp ribavirin |
Bệnh nhân xơ gan mất bù bất chấp tình trạng cấy ghép | Dùng thuốc này + ribavirin trong 12 tuần Có thể xem xét dùng thuốc này (Không có ribavirin) trong 24 tuần đối với các bệnh nhân không đủ điều kiện hoặc không dung nạp ribavirin |
Người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị viêm gan siêu vi C mạn tính có genotype 3 | |
Bệnh nhân xơ gan còn bù và/ hoặc thất bại trong điều trị trước đó | Dùng thuốc này + ribavirin trong 24 tuần |
A: Người lớn: Ribavirin tính theo trọng lượng (< 75 kg =1000 mg và > 75 kg = 1200 mg), chia hai lần uống cùng thức ăn. Thanh thiếu niên: Liều lượng ribavirin xem bảng 3 dưới đây
B: Liều lượng ribavirin ở bệnh nhân xơ gan mất bù, xem bảng 2 dướị đây.
Bảng 2: Hướng dẫn liều dùng ribavirin khi dùng chung với thuốc này cho bệnh nhân xơ gan mất bù
Bệnh nhân | Liều dùng ribavirin * |
Xơ gan có Child-Pugh-Turcotte (CPT) loại B chưa cấy ghép | 1000 mg/ngày cho những người < 75 kg và 1200 mg cho những người ≥ 75 kg |
Xơ gan có CPT loại C chưa cấy ghép Xơ gan có CPT loại B hoặc C đã cấy ghép | Liều khởi đầu là 600 mg, có thể chuẩn liều lên đến tối đa là 1000 / 1,200 mg (1000 mg cho người cân nặng < 75 kg và 1200 mg cho người cân nặng >75 kg) nếu dung nạp tốt. Nếu liều khởi đầu không được dung nạp tốt, nên giảm liều theo tình trạng lâm sàng dựa trên mức hemoglobin. |
*- Nếu không thể dùng liều ribavirin bình thường (theo trọng lượng và chức năng thận) bởi các lý do về dung nạp thuốc, cần cân nhắc dùng thuốc này + ribavirin trong 24 tuần để giảm nguy cơ tái phát.
Khi dùng thuốc này kết hợp với ribavirin, nên tham khảo thêm thông tin sản phẩm của ribavirin, ở các bệnh nhân thanh thiếu niên từ 12 đến dưới 18 tuổi, nên dùng liều ribavirin như sau và chia làm hai lần uống cùng thức ăn.
Bảng 3: Hướng dẫn liều dùng ribavirin khi dùng kết hợp với thuốc này cho thanh thiếu niên từ 12 đến dưới 18 tuổi.
Thể trọng (kg) | Liểu ribavirin* |
<47 | 15mg/kg/ngày |
47-49 | 600 mg/ngày |
50-65 | 800 mg/ngày |
66-74 | 1000 mg/ngày |
> hoặc = 75 | 1200 mg/ngày |
* Ribavirin chia làm 2 lấn uống cùng thức ăn.
Điều chỉnh liều ribavirin ở người lớn dùng liều 1000 – 1200 mg mỗi ngày.
Nếu dùng thuốc này kết hợp hợp với ribavirin và bệnh nhân bị tác dụng phụ nghiêm trọng liên quan đến ribavirin, nên điều chỉnh liều ribavirin hoặc tạm ngưng sử dụng, nếu cắn, cho đến khi tác dụng phụ giảm hoặc giảm mức độ nghiêm trọng. Bảng 4 hướng dẫn cho việc điều chỉnh liều và tạm ngưng thuốc dựa trên nóng độ hemoglobin và tình trạng tim của bệnh nhân.
Bảng 4: Hướng dẫn đỉểu chinh liều Ribavirỉn dùng kết hợp với thuốc này ở người lớn
Các trị số xét nghiệm | Giảmliều ribavirin xuống 600 mg/ngày nếu: | Tạm ngưng ribavirin nếu: |
Hemoglobin ở các bệnh nhân không bệnh tim. Hemoglobin ở các bệnh nhân có tiền sử bệnh tim ổn định. | < l0g/dL ≥ 2 g/dL hemoglobin giảm trong thài gian dỉéu trị 4 tuẩn | <85g/dL < 12 g/dL bất chấp 4tuần giảm liều |
Một khi đã giảm liều ribavirin do bất thường vé xét nghiệm hoặc biểu hiện lâm sàng, có thể cố gắng cho dùng lại ribavirin với liều 600 mg mỗi ngày và tiếp tục tăng liều lên 800 mg mỗi ngày. Tuy nhiên, không nên tăng ribavirin đến liều như ban đầu (1000 mg đến 1200 mg mỗi ngày).
– Liều dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả đối với trẻ em dưới 12 tuổi chưa được thiết lập.
Ghi chú
– Nếu bệnh nhân bị nôn mửa ra trong vòng 5 giờ sau khi uống thuốc thì phải uống bù lại một viên. Nếu nôn xảy ra hơn 5 giờ sau khi dùng thuốc thì không cẩn uống bù.
– Nếu quên một lần không dùng thuốc (trong vòng 18 giờ) thì uống bù ngay một liều thuốc khi bạn nhớ ra, ngoại trừ lúc đó đã sát gần thời điểm phải uống liều thuốc tiếp theo (hơn 18 giờ). Không được uống 2 liều thuốc cùng một lúc. Các liều thuốc còn lại nên uống cho đứng giờ.
Các đối tượng đặc biệt:
– Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều dùng khi sử dụng cho người cao tuổi.
-Người suy gan: Không cần chỉnh liều dùng cho người suy gan từ nhẹ đến trung bình hoặc nặng. Tính an toàn và hiệu quả đối với bệnh nhân xơ gan mất bù chưa được thiết lập.
– Người suy thận: Không cần chỉnh liều dùng cho người suy thận từ nhẹ đến trung bình.
Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng (ước tính độ lọc cáu thận eGFR< 30 ml/phút/1,73 m2) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối do tiếp xúc nhiều hơn (đến 20 lần) với chất chuyển hóa chính của sofosbu-vir.
Cách dùng: Thuốc dùng qua đường uống trong hoặc ngoài bữa ăn. Nên nuốt trọn viên thuốc, không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc do có vị đắng.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
– Quá mẫn cảm với ledipasvir, sofosbuvir hay với bất kỳ thành phắn nào của thuốc.
– Dùng kết hợp với rosuvastatin hoặc St. John’s wort (Hypericum perforatum).
– Dùng kết hợp với các thuốc cảm ứng P-glycoprotein mạnh ở ruột như (như rifampicin, rifabutin. St. John’s wort (Hypericum perforatum), carbamazepin, phénobarbital và phenytoin). Dùng cùng lúc sẽ làm giảm đáng kể nồng độ ledipasvir và sofosbuvir trong huyết tương và có thể làm giảm hiệu quả của thuốc.
– Nếu có dùng kết hợp với ribavirin thì các chống chỉ định đối với ribavirin phải được tuân thủ.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỬ DỤNG:
Không nên sử dụng thuốc này cùng với các thuốc khác có chứa sofosbuvir.
Họat tính do kiểu gen đặc biệt
Dữ liệu lâm sàng ủng hộ cho việc sử dụng thuốc cho người lớn bị nhiễm HCV genotype 3 rất hạn chế. Hiệu quả tương đối của phác đổ dùng thuốc 12 tuần gồm ledipas- vir/sofosbuvir + ribavirin, so với phác đồ 24 tuần sofosbu- vir + ribavirin chưa được nghiên cứu. Liệu pháp bảo lưu 24 tuần được khuyên dùng cho tất cả các bệnh nhân có genotype 3 đã từng điều trị và những bệnh nhân có genotype 3 chưa từng điều trị bị xơ gan. Trong nhiễm genotype 3, việc dùng thuốc này (luôn kết hợp với ribavirin) chỉ nên được xem xét cho những bệnh nhân có nguy cơ cao tiến triển bệnh trên lâm sàng và không có các chọn lựa điều trị thay thế khác. Dữ liệu lâm sàng ủng hộ cho việc sử dụng thuốc này ở người lớn bị nhiêm HCV genotype 2 và 6 rất hạn chế.
Nhip tim chậm nặng và blốc tim
Các trường hợp bị chậm nhịp tim nặng và blốc tim đã được quan sát thấy khi dùng thuốc này cùng với amiodaron có hoặc không có kèm các thuốc làm giảm nhịp tim khác. Chỉ nên dùng amiodaron cho những bệnh nhân đang dùng thuốc này khi không dung nạp hoặc chống chỉ định với các thuốc chống loạn nhịp khác. Nếu việc sử dụng kết hợp amiodaron là cẩn thiết thì bênh nhân cần được theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu dùng thuốc. Bệnh nhân được xác định là có nguy cơ cao bị nhip tim chậm phải được theo dõi liên tục trong 48 giờ trong một bối cảnh lâm sàng thích hợp. Do thời gian bán thải của amiodaron dài, nên theo dõi những bệnh nhân đã ngưng dùng amiodaron vài tháng trước đó và nay bắt đầu dùng thuốc này.
Điều tri cho các bênh nhản trước đó tiếp xúc với thuốc kháng virus HCV tác dung trưc tiếp ở những bệnh nhân thất bại với điều trị bằng ledipasvir/-sofosbuvir, sự lựa chọn các đột biến để kháng NS5A đã cho thấy làm giảm đáng kể độ nhạy cảm với ledipasvir trong đa số các trường hợp. Hiện nay chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho hiệu quả của việc tái điều trị cho các bệnh nhân đã thất bại do dùng ledipasvir/sofosbuvir với phác đồ tiếp theo có chứa chất ức chế NS5A.Tương tự, hiện nay chưa có dữ liệu nào ủng hộ cho hiệu quả của các chất ức chế protease NS3/4A ở những bệnh nhân trước đó đã thất bại trong điểu trị bao gồm một chất ức chế protease \fỳ NS3/4A. Những bệnh nhân này có thể phải phụ thuộc vào các nhóm thuốc khác để loại trừ nhiêm HCV. Cần xem xét việc điều trị lâu dài hơn cho các bệnh nhân có các lựa chọn tái điều trị tiếp theo chưa chắc chắn.
Suy thận
Không cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Tính an toàn của thuốc chưa được đánh giá ở các bệnh nhân bị suy thận nặng (ước tính độ lọc cầu thận [eGFR] < 30 ml/phút/i ,73 m2) hoặc bệnh thận giai đoạn cuối cần thẩm tách máu. Khi thuốc được sử dụng kết hợp với ribavirin, hãy tham khảo thông tin sản phẩm đối của ribavirin cho các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 50 ml / phút.
Người lớn bi xơ gan mất bù và / hoăc những người đang chờ ghép gan hoăc sau ghép gan
Hiệu quả của ledipasvir/sofosbuvir ở các bệnh nhân nhiễm HCV genotype 5 và genotype 6 bị xơ gan mất bù và / hoặc đang chờ ghép gan hoặc sau ghép gan chưa được nghiên cứu. Việc điều trị bằng thuốc này cẩn được đánh giá về những lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn cho từng bệnh nhân.
Kết hợp với các thuốc gây cảm ứng P- glycoprotein (P-gp) trung bình
Các thuốc gây cảm ứng P-gp trung bình ở ruột (như oxcarbazepin) có thể làm giảm nồng độ ledipasvir và sofosbuvir trong huyết tương dẫn đến giảm hiệu quả điều trị của thuốc. Không nên sử dụng đồng thời các loại thuốc này với Sofuled.
Kết hợp với mộtt số phác đồ điều trị HIV
Thuốc này đã được chứng tỏ là làm tăng tiếp xúc với tenofovir, đặc biệt khi dùng cùng với phác đồ điều trị HIV có chứa tenofovir disoproxil fumarat và thuốc tăng cường dược động học (ritonavir hoặc cobicistat). Nguy cơ và lợi ích tiềm ẩn liên quan đến việc sử dụng kết hợp thuốc này với thuốc kết hợp liều cố định có chứa elvitegravir/cobicistat/ emtricitabin/tenofovir disoproxil fumarat hoặc dùng tenofovir disoproxil fumarat kết hợp với thuốc ức chế HIV protease (như atazanavir hoặc darunavir) cẩn được xem xét, đặc biệt ở bệnh nhân tăng nguy cơ rối loạn chức năng thận. Các bệnh nhân dung thuốc này kết hợp với elvitegravir/cobicistat/emtricitabin/tenofovir disoproxil fumarat hoặc với tenofovir disoproxil fumarat và một chất ức chế HIV protease cẩn được theo dõi các tác dụng phụ của tenofovir. Tham khảo thông tin kê đơn của những thuốc này vể theo dõi chức năng thận.
Kất hơp với các chất ức chế enzvm khứ HMG-CoA
Dùng kết hợp thuốc này với các chất ức cheenzym khử HMG-CoA (các statin) có thể làm tăng đáng kể nồng độ statin, làm tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ vân.
Đồng nhiễm HCV/HBV
Các trường hợp tái kích hoạt viêm gan siêu vi B (HBV), một vài trường hợp gây tử vong đã được báo cáo trong hoặc sau khi điều trị với thuốc kháng virus tác dụng trực tiếp. Cần kiểm tra HBV ở tất cả các bệnh nhân trước khi bắt đầu điều trị. Các bệnh nhân đồng nhiễm HBV/HCV có nguy cơ bị tái kích hoạt HBV và do đó cần được theo dõi và xử trí theo các hướng dẫn lâm sàng hiện nay.
Trẻ em
Không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em <12 tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
Tá dược tablettes: không nên dùng cho những bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu lactase, hoặc kém hấp thu glucose-galac-tose.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Chưa có hoặc có rất ít tài lỉệu (< 300 kết quả thai kỳ) về việc sử dụng ledipasvir, sofosbuvir hoặc thuốc này ở phụ nữ có thai. Tốt nhất nên tránh sử dụng thuốc này cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai.
Phụ nữ cho con bú: không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE, VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thận trọng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc vì thuốc có thể gây mệt mỏi, đau đầu có khi chóng mặt.
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Nhóm thuốc dùng kết hợp | Hướng giải quyết |
Các chất giảm tiết acid | pH dạ dày tăng có thể giảm nồng độ ledipasvir |
Thuốc kháng acid (như nhôm 1 hydroxyd, magnesl hydroxyd) | Dùng 2 thuốc cách xa 4 giờ |
Thuốc ức chế H2 (như farmotidin) | Có thể dùng cùng lúc hay cách xa thuốc này 12 giờ với 1 liều không quá 40 mg farmatidin, 2 lần/ngày |
Thuốc ức chế bơm proton (nhưl 1 omeprazol) | Có thể dùng omeprazol với liều 20 mg hoặc thấp hơn cùng lúc với thuốc này lúc bụng đói. |
Các thuốc chống loạn nhịp: 1 Amiodaron | Không khuyến cáo dùng kết hợp vì có thể gây chậm nhịp tim có triệu chứng, nếu buộc phải dùng kết hợp 1 thì cần theo dõi nhịp tim (xem mục thận trọng và tác 1 dụng phụ) |
Digoxin | Cần theo dõi nóng độ digoxin khi dùng kết hợp. |
Các thuốc chống co giật Carbamazepin, Phenytoỉn, 1 Phenobarbital, Oxcarbazepin | Không khuyển cáo dùng kết hợp do làm giảm nồng ị độ thuốc đưa đến giảm hiệu quà cùa thuốc này. |
Các thuốc kháng mycobacte Rifabutin;Rifampicin,Rifapentin | Không khuyến cáo dùng kết hợp do làm giảm nồng độ thuốc đưa đến giảm hiệu quả của thuốc này. |
Các thuốc kháng Virus HIV: Efavirenz, Emtridtabin Tenofovir disoproxil fumarat (TDF) | Cần theo dõi các tác dụng phụ liên quan tenofovir, theo dõi chức năng thận. |
Cần theo dõi các tác dụng phụ liên quan tenofovir, theo dõi chức năng thận. DF VỚI một thuóc ức chế HIV protease / ritonavir: -Atazanavir/ritonavir + emtrícítabỉn /tenofovir DF – Daruna vir/ritonavir + emtricitabin /tenofovir DF – Lopina vir/ritonavir + emtricitabin /tenofovir DF | Tính an toàn của sự dùng kết hợp chưa được thiết lập Nên chọn dùng thuốc kháng siêu vi c khác Nếu sự kết hợp là thật sự cần thiết thì cần theo dõi các tác dụng phụ liên quan tenofovir trên thận. |
Elvitegravir, cobicistat, emtricitabin /tenofovir DF | Tính an toàn của sự dùng kết hợp chưa được thiết lập. Không khuyến cáo dùng kết hợp |
Tipranavir/ritonavir | Không khuyến cáo dùng kết hợp do làm giảm nổng độ thuốc đưa đến giảm hiêu quả của thuốc |
Các thuốc kháng HCV: Simeprevir | Không khuyến cáo dùng kết hợp |
Các thuốc bổ sung có nguồn gốc thực vật St. John’s wort (Hypericum perforatum) | Không khuyến cáo dùng kết hợp |
Các thuổc ức chế HMG – CoA reductase: Rosuvastatin | Sự kết hợp làm tăng đáng kể nổng độ rosuvastatin, điều này làm tăng nguy cơ bệnh lý về cơ bao gồm tiêu cơ vân nên không khuyến cáo dùng kết hợp |
– Các thuốc không có tương tác đáng kể trên lâm sàng với thuốc này đã qua nghiên cứu hay tiên lượng bao gồm: Abacavir, atazanavir/ritonavir, cyclosporin, darunavir/ ritonavir, efavirenz, emtricitabin, lamivudin, methadon, thuốc ngừa thai dạng uống, pravastatin, raltegravir, rilpivirin, tacrolimus, tenofovir disoproxil fumarat hoặc verapamil.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Đau đẩu, mệt mỏi, phát ban phù mạch.
Thông báo ngay ho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Thuốc này chỉ dùng theo đơn thuốc
Để xa tầm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…
Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…
Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…
Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…
Bạn có biết có một mối liên hệ phức tạp giữa ruột và căng thẳng…
Khi cảm thấy kiệt sức và thiếu năng lượng là mối quan tâm phổ biến…