Categories: I,J

ISOMIL

Isomil là công thức dinh dưỡng dành cho trẻ bị dị ứng với protein sữa bò; và cho bệnh nhân bất dung nạp lactose.

ABBOTT

Sữa bột dinh dưỡng: hộp 400 g, 1000 g

THÀNH PHẦN

Tinh bột bắp thủy phân, dầu bắp, sucrose, dầu thực vật, protein đậu nành tinh chế, khoáng chất (canxi phosphat tribasic, kali xitrat, kali chlorid, magiê chlorid, canxi carbonat, natri chlorid, sắt sulfat, kẽm sulfat, đồng sulfat, mangan sulfat, kali iodid), vitamins (ascorbic acid, cholin chlorid, a-tocopheryl acetat, niacinamid, canxi pantothenat, thiamin hydrochlorid, vitamin A palmitat, pyridoxin hydrochlorid, riboflavin, folic acid, phylloquinon, biotin, vitamin D3, cyanocobalamin), amino acid (L-methionin, taurin và L-carnitin).

Thành phần bột đường trong Isomil được cung cấp từ sucrose, tinh bột bắp thủy phân.

Thành phần protein bao gồm các protein đậu nành được tinh chế.

Chất béo, đa số là các acid béo không no chuỗi dài, được cung cấp từ dầu hướng dương, dầu dừa và dầu đậu nành (linoleic acid, linolenic acid).

Trong thành phần của Isomil không chứa lactose.

Phân tích thành phần    100 g bột

Năng lượng    kcal  517 KJ  2163

Thành phần dinh dưỡng

Chất đạm (g)  13,7

Chất béo (g)  28,1

Linoleic Acid (g)  5,1

Bột đường (g)  52,5

Khoáng chất (g)  3,4

Độ ẩm (g)  2,4

Khoáng chất

Canxi (mg)  532

Phospho (mg)  380

Magiê (mg)  41

Natri (mg)  243

Kali (mg)  578

Clo (mg)  449

Kẽm (mg)  6

Sắt (mg)  7,8

Đồng (mg)  357

Mangan (mg)  304

Iốt (mg)  76

Sinh tố

Vitamin A (mg)  600

Vitamin D (mg)  7,6

Vitamin E (mg)  12,9

Vitamin K1 (mg)  42

Vitamin C (mg)  53

Vitamin B1 (mg)  494

Vitamin B2 (mg)  456

Vitamin B6 (mg)  304

Vitamin B12 (mg)  2,3

Niacin (mg)  5,3

Pantothenic Acid (mg)  3,8

Folic Acid (mg)  100

Biotin (mg)  23

Cholin (mg)  60

Taurin (mg)  34

L-carnitin (mg)  9

CHỈ ĐỊNH

Isomil là công thức dinh dưỡng dành cho trẻ bị dị ứng với protein sữa bò; và cho bệnh nhân bất dung nạp lactose.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Dùng muỗng lường kèm theo hộp sữa. Pha 1 muỗng sữa bột với 60 ml nước đun sôi để nguội đến khoảng 50oC. Không nên thêm nước hoặc bột làm thay đổi nồng độ.

Đổ bỏ phần sữa thừa sau khi dùng.

BẢO QUẢN

Hộp đã mở phải được đậy và bảo quản ở nơi khô mát (nhưng không cho vào tủ lạnh).

Nguồn. Thuốc, biệt dược

Nguyễn Mai Hương

Recent Posts

Bệnh thoái hóa điểm vàng, phương pháp điều trị

Thoái hóa điểm vàng là tình trạng tổn thương điểm vàng (vùng trung tâm của…

21 hours ago

Thoái hóa điểm vàng và những yếu tố nguy cơ

Điểm vàng còn gọi là hoàng điểm của mắt là một bộ phận nằm sâu…

3 days ago

Các bài tập phòng ngừa đục thủy tinh thể

Bệnh đục thủy tinh thể còn gọi là đục nhân mắt, cườm đá, cườm khô…

4 days ago

Đục thủy tinh thể tuổi 50 + điều trị như thế nào

Bệnh đục thủy tinh thể (cataract) thường gặp ở tuổi 50+ và là một trong…

5 days ago

Các bệnh về mắt thường gặp ở tuổi 50+

Các cụ xưa thường nói đến tuổi ngũ tuần sức khoẻ suy giảm, mắt mờ,…

5 days ago

Trầm cảm căn bệnh không thể xem thường ở tuổi 50

Ở tuổi 50, trải qua hai phần ba cuộc đời, sức khỏe bắt đầu suy…

7 days ago