Thuốc Espumisan chữa các triệu chứng đầy bụng, chướng căng hơi, chậm tiêu và chuẩn bị các xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh
Viên nang mềm 40 mg: vỉ 25 viên, hộp 2 vỉ,
nhũ dịch uống 40 mg/1 mL: hộp 1 chai 30 mL
Thành phần
Cho 1 viên Espumisan
Simethicone 40 mg
Tá dược: gelatine, glycerol, methyl-4- hydroxybenzoate.
Cho 1 ml Espumisan-L (25 giọt)
Simethicone 40 mg
Tá dược: acid sorbic, hydroxypropylcellulose, cyclamate natri, glycerol monostearate.
Cho 1 viên Espumisan-D
Simethicone 40 mg
Tá dược : lactose monohydrate, sorbitol, mannitol, copolyvidon.
Dược lực
Nhóm thuốc dạ dày-ruột, chữa đầy hơi, hỗ trợ cho chẩn đoán (hình ảnh).
– Trong các trường hợp có tích tụ hơi ở ống tiêu hóa, lớp nhầy (mucus) bao phủ làm ngăn cản sự hấp thu của hơi. Espumisan, Espumisan-L và Espumisan-D chứa thành phần hoạt tính simethicone – là một loại siloxane có hoạt tính bề mặt ổn định. Simethicone làm giảm sự chướng hơi trong các khối thức ăn cũng như màng niêm mạc của ống tiêu hóa. Hơi được đẩy ra có thể được hấp thu qua thành ruột hoặc được thải trừ nhờ nhu động ruột. Thành phần hoạt tính (simethicone) không được hấp thu mà bị tống xuất ra ngoài từ từ qua đường tiêu hóa.
– Simethicone là một chất có tính trơ về mặt hóa học và sinh lý. Nó tác động lên hệ thống dạ dày-ruột làm giảm sự chướng hơi nhưng không tham gia vào phản ứng hóa học. Simethicone không làm thay đổi tính acid của dịch vị, không can thiệp vào các hoạt động tiêu hóa cũng như quá trình hấp thu thức ăn.
– Espumisan, Espumisan-L và Espumisan-D được dùng để điều trị triệu chứng, không tác động lên được sự tạo thành hơi (nghĩa là không điều trị nguyên nhân).
– Nếu dùng Espumisan, Espumisan-L và Espumisan-D trước khi siêu âm và chụp X-quang, có thể tránh được một số sai lệch, hình ảnh giả tạo hoặc không rõ do tình trạng chướng hơi trong ống tiêu hóa gây ra.
Dược động học
Simethicone không được hấp thu qua đường tiêu hóa, được thải trừ qua phân.
Chỉ định
– Dùng cho các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld).
– Các trường hợp bụng chướng hơi, cảm giác căng tức vùng thượng vị, nuốt quá nhiều hơi, mệt tim do ruột-dạ dày chứa quá nhiều hơi đẩy cơ hoành lên.
– Dùng cho các trường hợp tạo hơi quá nhiều sau phẫu thuật (hậu phẫu).
– Trong các trường hợp chuẩn bị làm các cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh vùng bụng (siêu âm, chụp X-quang, nội soi…).
Espumisan-L: ngoài các chỉ định đã nêu còn dùng:
– Hỗ trợ trong việc chụp đối quang kép.
– Đóng vai trò như chất đối kháng khi ngộ độc bột giặt tẩy (tenside).
Chống chỉ định
– Chỉ đối với loại Espumisan viên: không sử dụng đối với các trường hợp dị ứng với methyl-4-hydroxybenzoate.
– Có thai và cho con bú: không dùng Espumisan, Espumisan-L và Espumisan-D.
Tác dụng ngoại ý
– Cho tới nay, thực tế sử dụng Espumisan, Espumisan-L và Espumisan-D chưa ghi nhận gì về tác dụng phụ, bất tương hợp thuốc.
– Phản ứng quá mẫn với các tá dược khi dùng Espumisan chỉ xảy ra trong một số hiếm trường hợp.
Liều lượng và cách dùng
Liều lượng:
Trong các trường hợp đầy hơi, căng chướng bụng:
Espumisan, Espumisan-D:
– Trẻ từ 6 tuổi trở lên và người lớn: 2 viên Espumisan hay Espumisan-D, 3-5 lần/ngày.
Espumisan-L:
– Trẻ nhỏ : 25 giọt (tương đương 1 ml) Espumisan-L, cho vào ly sữa.
– Trẻ từ 1-6 tuổi: 25 giọt (1 ml) Espumisan-L, 3-5 lần/ngày.
– Trẻ từ 6-14 tuổi: 25-50 giọt (1-2 ml) Espumisan-L, 3-5 lần/ngày.
– Thanh thiếu niên và người lớn: 50 giọt (2 ml) Espumisan-L, 3-5 lần/ngày.
Trong trường hợp dùng để hỗ trợ, chuẩn bị cho cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh:
Espumisan, Espumisan-D: 2 viên Espumisan hay Espumisan-D, 3 lần vào ngày hôm trước và 2 viên Espumisan buổi sáng ngày làm cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh.
Espumisan-L: 50 giọt Espumisan-L, 3 lần vào ngày hôm trước và 50 giọt Espumisan-L buổi sáng ngày thực hiện.
Hỗ trợ trong việc chụp đối kháng kép:
4-8 ml Espumisan-L/1 lít dịch cản quang dùng chụp đối kháng kép.
Dùng như chất đối kháng trong ngộ độc bột giặt tẩy (tenside):
Tùy thuộc vào mức độ nặng của ngộ độc.
Người lớn: 10-20 ml Espumisan-L (1-2 muỗng cà phê).
Trẻ em: 2,5-10 ml Espumisan-L (½-2 muỗng cà phê).
Cách dùng và thời gian điều trị:
– Espumisan Espumisan-L và Espumisan-D nên được dùng trong hoặc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, nếu cần.
– Thời gian dùng thuốc tùy thuộc theo triệu chứng còn hay không. Có thể dùng trong một thời gian kéo dài nếu cần.
– Cũng có thể dùng sau phẫu thuật.
– Dùng được cho cả bệnh nhân tiểu đường cũng như các bệnh nhân có vấn đề rối loạn dinh dưỡng.
Quá liều
Chưa thấy xảy ra tình trạng ngộ độc khi dùng Espumisan Espumisan-L và Espumisan-D. Vì thành phần hoạt tính của Espumisan Espumisan-L và Espumisan-D có tính trơ không những về phương diện hóa học mà cả về phương diện sinh lý cho nên trên thực tế lâm sàng có thể loại trừ nguy cơ ngộ độc. Ngay cả khi dùng với liều cao, Espumisan Espumisan-L và Espumisan-D vẫn được dung nạp, không hề có sự cố.
Hãng xản xuất: Berlin-Chemie AG
Nguồn. Thuốc, biệt dược
Chưa có bình luận.