Bệnh lậu là bệnh lây truyền qua đường tình dục (LTQĐTD) hay gặp. Bệnh do song cầu Gram (-) Neisseria gonorrhoeae gây nên.
Chẩn đoán bệnh lậu
Tiền sử quan hệ tình dục với người bị bệnh.
Lâm sàng: đái rắt, đái buốt, đái mủ.
Xét nghiệm:
Nhuộm Gram thấy song cầu Gram (-) trong bạch cầu đa nhân trung tính
Nuôi cấy, kháng sinh đồ
PCR (Polymerase Chain Reaction) (+) (nếu có điều kiện)
Chẩn đoán phân biệt bệnh lậu
– Do Chlamydia: có nhiều chủng gây các bệnh khác nhau, chủng D,E, F, I, K gây viêm niệu đạo, tử cung, trực tràng…
Đây là căn nguyên thường gặp nhất trong các bệnh LTQĐTD với các đặc tính sau :
Hay phối hợp với lậu nên gây hội chứng viêm nhiễm sau lậu.
Thời gian ủ bệnh dài, trung bình từ 1-3 tuần.
Lâm sàng :
Ở nam thường có nóng rát ở niệu đạo, có khi kèm theo ra mủ (số lượng ít giống lậu mạn) hoặc ra dịch nhày ở miệng sáo. Đái buốt thường ít, có khi thấy ngứa ở niệu đạo.
Ở nữ : biểu hiện lâm sàng thường kín đáo. Có thể gặp đái buốt, đái rắt, tiết dịch âm đạo.
Các xét nghiệm:
Miễn dịnh sắc ký
ELISA
PCR với Chlamydia
– Do trùng roi (Trichomonas vaginalis)
Thường gây viêm âm đạo với các triệu chứng:
+ Ngứa, khí hư âm đạo.
+ Khám âm đạo nhiều khí hư lỏng, có nhiều bọt nhỏ.
Trùng roi cũng có thể gây viêm niệu đạo ở nam giới nhưng triệu chứng kín đáo hơn. Có đái buốt, ít mủ nhày.
+ Xét nghiệm : soi tươi tìm trùng roi.
– Do nấm Candida: thường do Candida albicans (chiếm 80%). ở nam: triệu chứng thường kín đáo, không rõ ràng. Có thể thấy ít dịch nhày ở miệng sáo, ngứa hoặc viêm quy đầu. Lây truyền: do quan hệ với vợ/bạn tình bị nhiễm nấm âm đạo.
Ở nữ: triệu chứng rõ ràng hơn, khí h nhiều, màu trắng như vãng sữa (đặc và bột). Khám thấy khí hư nhiều, bám vào thành âm đạo.
Xét nghiệm:
+ Soi nấm thấy bào tử nấm + giả sợi
+ Cấy nấm định loại trên môi trờng Sabouraud
– Do tạp khuẩn
Vi khuẩn ưa khí :
Có thể xuất hiện sau phẫu thuật đường tiết niệu, sinh dục, dị dạng đường tiết niệu. Bệnh có ở cả nam và nữ.
+ Ở nam ra mủ giống lậu mạn, mủ ít, màu vàng xanh.
+ Ở nữ: ra khí h số lợng ít. Có thể kèm theo các biến chứng như viêm tiết niệu ngược dòng.
+ Xét nghiệm: nuôi cấy định loại và làm kháng sinh đồ.
Vi khuẩn yếm khí: gặp chủ yếu ở nữ gây viêm âm đạo do vi khuẩn (Bacterial Vaginosis – BV)
Biểu hiện ra khí hư (mủ) ở âm hộ, âm đạo số lượng có thể ít hoặc nhiều khám âm đạo thấy khí hư giống kem láng đều thành âm đạo, cổ tử cung bình thường.
– Xét nghiệm: + Test Sniff (+)
+ Tế bào Clue (+)
Điều trị bệnh lậu
* Nguyên tắc điều trị
– Điều trị sớm
– Điều trị đúng phác đồ
– Điều trị cả bạn tình
Tuân thủ chế độ điều trị: không quan hệ tình dục, không làm việc nặng, tránh thức khuya, không uống rượu bia và chất kích thích, không làm thủ thuật tiết niệu trong thời gian điều trị.
Điều trị đồng thời Chlamydia.
* Cụ thể
– Ceftriaxon (biệt dược Rocephine). Liều lượng: 250mg tiêm liều duy nhất, hoặc
– Spectinomycine (biệt dược Trobicin). Liều lượng : 2g liều duy nhất hoặc
– Cefixime (biệt dược Cedax) uống 400mg liều duy nhất.
Điều trị đồng thời Chlamydia với các thuốc sau:
– Doxycyclin 100mg x 2lần/ngày x 7 ngày, hoặc
– Tetracyclin/Erythromycin 500mg x 4 lần/ngày x 7 ngày, hoặc
– Azithromycin (Zitromax) 1g liều duy nhất, hoặc
– Clarithromyxin (biệt dược Clacid) 250mg x 2 lần/ngày x 7 ngày.
Lậu mạn (cả nam và nữ)
– Có biến chứng sinh dục tiết niệu: Ceftriaxon 1g/ngày x 5 – 7 ngày.
– Có biến chứng lan tỏa: cho bệnh nhân nằm điều trị nội trú. Ceftriaxon
1-2 g/ngày. Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch x 10 – 14 ngày.
– Điều trị đồng thời Chlamydia bằng các thuốc sau:
+ Doxycyclin 100mg x 2lần/ngày x 14 ngày, hoặc
+ Tetracyclin/Erythromycin 500mg x 4 lần/ngày x 14 ngày, hoặc
+ Azithromycin (Zitromax) 1g / ngày x 2 ngày, hoặc clarithromyxin(Clacid) 250mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.
Lậu mắt ở trẻ sơ sinh
– Ceftriaxon 50mg/kg tiêm bắp liều duy nhất, tối đa không quá 125mg.
– Nhỏ mắt bằng nớc muối sinh lý
– Điều trị lậu cho mẹ.
– Phòng ngừa lậu mắt ở trẻ sơ sinh : rửa sạch mắt trẻ ngay sau khi đẻ. Nhỏ mắc bằng dung dịch Nitrat bạc 1% hoặc mỡ Tetracyclin 1% cho tất cả trẻ mới sinh.
Điều trị bạn tình giống như điều trị bệnh nhân.
Phòng bệnh lậu
– Tuyên truyền, giáo dục y tế cho cộng đồng thấy được nguyên nhân, cách lây truyền, biến chứng và cách phòng bệnh.
– Tập huấn chuyên môn cho các bác sỹ đa khoa, chuyên khoa da liễu và sản phụ khoa.
– Hướng dẫn tình dục an toàn:
Chung thuỷ một vợ, một chồng
Tình dục không xâm nhập.
Sử dụng bao cao su khi quan hệ tình dục.
BSCK II. Nguyễn Thành – ĐHYHN
Chưa có bình luận.