Thứ Tư, 24/01/2024 | 16:16

CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT

* Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi đùng.

* Nều cần thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.

* Không dùng quá liều chỉ định

* Xin thông báo cho Bác sĩ biết nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ ngoại ý nào trong quá trình sử dụng

* Không dùng thuốc quá hạn dùng ghi trên nhãn

* Đề thuốc xa tầm với của trẻ em

MÔ TẢ:

Viên nang mềm hình thuôn dài, màu nâu bên trong có chứa dung dịch màu vàng.

THÀNH PHN:

Hoạt chất chính:

Tocopherol Acetate…………. 200,0mg

(tương đương với 200 I.U Vitamin E)

Acid Ascorbic………………… <250,0mg

β-Caroten 30% hỗn dịch…………….. 10,0 mg

(tương đương với 3,0mg β-Caroten)

Kẽm Oxide………………….. 9,337mg

(tương đương với 7,5 mg Kẽm)

Đồng Oxide……….. 1,252mg

(tương đương với 1,0 mg Đồng)

Bột 0,1% Selenium………….. … 15,0mg

(tương đương với I 5ug Selenium)

Manganese Sulfate…………. 4,613mg

(Tương đương với 1,5 mg Mangan)

Tá được: White bees wax; Lecithin; Soybean oil; Gelatin; Concentrated Gelatin; D-Sorbitol Solution; Methyl Parahydroxybenzoate; Propyl Parahydroxybenzoate; Phẩm màu Tar; Ethyl Vanillin; Titanium Oxide.

CHỈ ĐỊNH:

Thuốc chỉ định trong các trường hợp sau:

– Chống lão hóa.

– Cung cấp Vitamin trong cho phụ nữ có thai khi cần, phụ nữ đang cho con bú, người bị suy nhược, lão suy;

– Cải thiện triệu chứng sau trong trường hợp rối loạn hệ tuần hoàn ngoại biên và trong thời kỳ bắt đầu suy yếu: đau xóc ở cổ/vai, tê cóng, ớn lạnh tay chân;

– Cải thiện hắc tố da (melasma, tàn nhang).

– Phòng ngừa chảy máu răng, chảy máu mũi.

LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG

– Trẻ trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: uống 1 viên nang mỗi ngày, uống sau bữa ăn.

Liều dùng và thời gian điều trị với có thể được điều chỉnh tùy vào chỉ định của bác sĩ và tình trạng bệnh nhân.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Thuốc được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

+ Bệnh nhân mẫn cảm với thành phần của thuốc

+ Bệnh nhân mắc bệnh Wilson’s;

+ Trẻ em dưới 12 tuổi.

THẬN TRỌNG

Cẩn thận khi dùng thuốc cho những bệnh nhân sau:

+ Bệnh nhân tăng oxalate niệu;

+ Cẩn thận khi dùng Maecran cho phụ nữ mang thai hoặc phụ nữ đang cho con bú;

+ Người có rối loạn chức năng tim và hệ tuần hoàn;

+ Bệnh nhân thận hư;

+ Giảm protein huyết.

Khi dùng vitamin A không nên dùng vượt quá 5000 I.U/ngày.

Tuân theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc về liều dùng và cách dùng

 Hỏi ý kiến bác sĩ ngay nếu các triệu chứng bệnh trên lâm sàng không cải thiện sau một tháng điều trị.

Thuốc có thể gây trở ngại trong việc phát hiện glucose trong xét nghiệm nước tiểu.

TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC

+ Dùng thuốc đồng thời với antialdorteron hoặc triamteroncó thể dẫn đến tăng oxalate niệu có thể xảy ra;

+ Không dùng thuốc đồng thời với những thuốc: muối phosphate, muối calcium, tetracycline, thuốc kháng acid.

Không uống trà có chứa tanin trong thời gian dùng thuốc.

TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không có tác động nào đối với khả năng lái xe và vận hành máy móc được ghi nhận khi sử dụng thuốc.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC

+ Trong vài trường hợp bệnh nhân sử dụng Maecran có thể bị nôn mửa, buồn nôn, tiêu chảy, ngứa, khó chịu dạ dày, tiêu chảy hoặc táo bón, ban đỏ… khi đó nên ngưng sử dụng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

+ Chu kỳ và lượng máu kinh nguyệt có thể thay đổi khi dùng thuốc.

+ Ở những phụ nữ dùng thuốc ngừa thai đường uống hoặc những bệnh nhân có khả năng huyết khối cao khi dùng thuốc có thể làm tăng nguy cơ đông vón máu.

+ Trường hợp dùng thuốc liều cao và kéo dài có thể gây tình trạng dung nạp thuốc.

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai:

Theo một số báo cáo đã có ghi nhận khả năng quái thai nếu người mẹ mang thai dùng quá nhiều Vitamin A (hơn 10.000 I.U/ngày), đặc biệt dùng trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc Maecran cho phụ nữ mang thai và dự định có thai, trường hợp thai phụ cần uống Vitamin A thì không nên dùng quá 5.000 I.U mỗi ngày.

Sử dụng trong thời gian cho con bú:

Hiện nay chưa rõ thuốc có bài tiết qua sức hay không. Trong thời gian điều trị thuốc này, nên tạm ngừng cho con bú

SỬ DỤNG QUÁ LIỀU

 Dùng thuốC quá liều có thể gặp các triệu chứng như: nôn mửa, tăng oxalate niệu, suy tim xung huyết. Không có biện pháp giải độc đặc hiệu, chỉ sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

BÁO QUẢN: Bảo quản tránh ánh sáng, ở nơi khô và mát ở nhiệt độ dưới 30°C

TIÊU CHUẦN: Nhà sản xuất

ĐÓNG GÓI: 60 viên/hộp (vỉ 5 viên, hộp 12 vỉ)

HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

SỐ ĐĂNG KÝ: VN-15250-12

Được sản xuất bởi: GENUPharma lnc.

Biovalley 2-ro, Jecheon-si, Chungcheongbuk-do. Korea.

Chưa có bình luận.

Tin khác
Chúng tôi trên Facebook