Các thuốc điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu
Các thuốc điều trị viêm loét đại trực tràng chảy máu
(Phụ lục 4)
Các thuốc điều trị VLDTTCM | |||
Thuốc | Cách dùng | Liều dùng /ngày | Tác dụng phụ |
5 – ASA | |||
Pentasa viên 0.5g | Uống | 1g – 4g /ngày(uống 1 lần hoặc chia 2) Tấn công: 8 viên/ngày Sau 3 – 4 tuần điều trị tấn công, có đáp ứng thuốc à giảm liều dần đến liều thấp nhất duy trì bệnh ổn định | ỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to…. |
Pentasa nang đạn 1g | Đặt hậu môn 1g – 2g chia 1 – 2 lần | ỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to…. | |
Pentasa chai thụt 1g | Thụt hậu môn 1g – 2g chia 1 – 2 lần | ỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to…. | |
Pentasa sache (gói 2g) | Uống 2g – 4g /ngày sáng | ỉa lỏng, đau đầu, nôn, ban đỏ, dị ứng, suy thận, thiếu máu hồng cầu to…. | |
Corticoid | |||
Prednisolone viên 5mg | Uống | Liều tấn công: 40 – 60mg (sáng sau ăn no) | Suy thượng thận, loãng xương, tăng đường huyết, …. |
Medrol viên 4mg hoặc 16mg | Uống | Liều tấn công: 32 – 48 mg (sáng sau ăn no) | Suy thượng thận, loãng xương, tăng đường huyết, …. |
Solumedrol ống 40mg | Tiêm tĩnh mạch | Liều tấn công: 40 – 80mg (sáng) khi lâm sàng đáp ứng chuyển dần sang thuốc viên và giảm liều mỗi 5mg/ 1 tuần đến khi dừng hẳn. | Suy thượng thận, loãng xương, tăng đường huyết, …. |
Thuốc ức chế miễn dịch | |||
Azathioprin (imurel viên 50mg) | Uống | – 2.5mg/kg/ngày (nên đặt ra dùng Azathioprin khi BN tái phát nặng hoặc tái phát thường xuyên, hoặc yêu cầu từ 2 đợt corticoid trở lên trong vòng 12 tháng hoặc tái phát sau dừng corticoid 6 tuần) | Đau đầu, ỉa lỏng, giảm bạch cầu, đau cơ, hủy hoại tế bào gan…. |
Cyclosporine | Tăng huyết áp, nhiễm độc thần kinh… | ||
Tacrolimus | Tăng đường máu, tăng huyết áp, nhiễm trùng nặng | ||
Kháng thể đơn dòng (Anti – TNF α) | |||
lọ 100mg (Infliximab viết tắt IFX) phối hợp azathiopurin hoặc methotrexat | Pha truyền tĩnh mạch trong 2 giờ (120 phút) | 5mg/kg vào tuần 0, 2, 6 → sau đó 5mg/kg mỗi 8 tuần tiếp theo. Cân nhắc tăng lên 10mg/kg nếu không đáp ứng hoặc đáp ứng không hoàn toàn Nếu sau 3 đợt truyền mà không đáp ứng → dừng IFX | Sốt, nhiễm trùng, đau cơ, đau khớp… |
Adalimumab (viết tắt ADA) bơm tiêm đóng sẵn 40mg tiêm dưới da | Tiêm dưới da | 80mg, 40mg, 40mg tương ứng cho mũi khởi đầu (tuần 0), sau 2 tuần và mỗi 2 tuần Hoặc nếu nặng có thể dùng liều 160mg, 80mg, 40mg tương ứng cho tuần 0, 2 và mỗi 2 tuần tiếp theo | Tác dụng phụ: đau đầu, chóng mặt Tác dụng về dạ dày ruột, dị ứng |
Trung tâm Tiêu hóa Gan Mật bệnh viện Bạch Mai
BÀI CỦNG CHỦ ĐỀ:
+ Nguyên nhân dẫn đến căn bệnh ung thư đại tràng mà chẳng ai ngờ tới
Thoát vị đĩa đệm là một tình trạng phổ biến của cột sống, là nỗi…
Để sở hữu làn da đẹp rạng rỡ, chế độ ăn uống đóng vai trò…
Gai cột sống là căn bệnh tiến triển âm thầm không rõ các triệu chứng…
Bệnh gout còn gọi là thống phong thường được người dân ví von là bệnh…
Thoái hóa khớp là tình trạng sụn khớp bị bào mòn, hư hại theo thời…
Đối với những người ở độ tuổi trung niên, việc lựa chọn loại hình thể…