Khuyến cáo của Mỹ cho lần nội soi đại tràng tiếp theo – phụ lục 3
Thời điểm nội soi đại tràng lần 2: phụ thuộc kết quả lần nội soi đại tràng đầu tiên.
Khuyến cáo USMSTF về khoảng thời gian nội soi đại tràng theo kết quả nội soi lần đầu
Kết quả nội soi lần đầu | Khoảng thời gian khuyến cáo |
Không có polyp | 10 năm |
Polyp tăng sản nhỏ (<10mm) ở trực tràng và đại tràng sigma | 10 năm |
1 – 2 u tuyến ống nhỏ (<10mm) | 5 – 10 năm |
3 – 10 u tuyến ống | 3 năm |
> 10 u tuyến | < 3 năm |
1 hoặc nhiều u tuyến ống ≥ 10mm | 3 năm |
1 hoặc nhiều u tuyến nhung mao | 3 năm |
U tuyến với loạn sản độ cao | 3 năm |
Polyp phẳng răng cửa (sessile serrated polyp) < 10mm không có loạn sản | 5 năm |
Polyp phẳng răng cửa ≥ 10mm hoặc có loạn sản hoặc u tuyến răng cưa | 3 năm |
Hội chứng đa polyp răng cưa | 1 năm |
Định nghĩa: Hội chứng đa polyp răng cưa theo WHO: có ít nhất 1 trong các tiêu chuẩn sau:
(1) tối thiểu 5 polyp răng cưa từ manh tràng đến đại tràng sigma với trên 2 polyp > 10mm;
(2) polyp răng cưa bất kì từ manh tràng đến đại tràng sigma và có tiền sử gia đình hội chứng
đa polyp răng cửa và (3) > 20 polyp răng cửa mọi kích thước ở toàn bộ đại tràng.
Tầm soát sau lần nội soi thứ 2
NSĐT lần 1 | NSĐT lần 2 | NSĐT sau |
LRA – polyp u tuyến nguy cơ thấp (1-2 polyp u tuyến <1cm) | HRA | 3 năm |
LRA | 5 năm | |
Không polyp u tuyến | 10 năm | |
HRA – polyp u tuyến nguy cơ cao (≥ 3 polyp u tuyến, polyp u tuyến ≥ 1cm, u tuyến nhung mao hoặc loạn sản độ cao) | HRA | 3 năm |
LRA | 5 năm | |
Không polyp u tuyến | 5 năm |
Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…
Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…
Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…
Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…
Bạn có biết có một mối liên hệ phức tạp giữa ruột và căng thẳng…
Khi cảm thấy kiệt sức và thiếu năng lượng là mối quan tâm phổ biến…