Tên thuốc: Broncho-vaxom® Adults/Children
Thành phần thuốc:
– Một viên nang cho người lớn có chứa:
Hoạt chất: Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 40 mg tương đương chất ly giải vi khuẩn đông khô cùa Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia và ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và sanguinis (viridans), Moraxella (Branhamella/Neisseria) catarrhalis 7 mg
– Một viên nang cho trẻ em có chứa:
Hoạt chất: Chất ly giải vi khuẩn đông khô tiêu chuẩn 20 mg tương đương chất ly giải vi khuẩn đông khô của Haemophilus influenzae, Streptococcus (Diplococcus) pneumoniae, Klebsiella pneumoniae ssp. pneumonia và ssp. ozaenae, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và sanguinis (viridans), Moraxella (Branhamella/Neisseria) catarrhalis 3,5 mg
– Tá dược:
Starch (pregelatinised), magnesium stearate, propyl gallate (E310), sodium glutamate, mannitol, gelatin, indigotin (E132), titanium dioxide (El 71).
Dạng bào chế của thuốc:
Viên nang cứng.
Tính chất dược lực học:
Thuốc kích thích miễn dịch
Trên động vật, thuốc làm tăng đề kháng với nhiễm khuẩn trên thực nghiệm, kích thích đại thực bào và lympho B cũng như làm tăng bài tiết globulin miễn dịch từ các tế bào niêm mạc hô hấp.
Trên người, thuốc làm tăng tỷ lệ lympho T trong IgA tuyến nước bọt, trong đáp ứng không đặc hiệu với mitogen và trong phản ứng lympho hỗn hợp.
Tính chất dược động học:
Cho đến nay chưa có mô hình nghiên cứu nào trên thực nghiệm.
Qui cách đóng gói:
Hộp gồm 1 vỉ 10 yiên (viên nang màu xanh da trời đậm cho người lớn và viên nang màu trắng/ xanh da trời nhạt cho trẻ em)
Chỉ định điều tri:
Điều trị tăng cường miễn dịch.
Phòng ngừa nhiễm khuẩn tái phát đường hố hấp và nhiễm khuẩn cấp kịch phát của viêm phế quản mạn tính.
Điều trị phối hợp trong nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp.
Liều dùng và cách dùng:
Điều trị dự phòng và/hoặc điều trị củng cố: Mỗi ngày uống 1 viên khi đói, dùng 10 ngày liền trong mỗi tháng, dùng trong 3 tháng liền.
Điều trị giai đoạn cấp tính: Mỗi ngày uống 11 viên khi đói tới khi hết triệu chứng (nhưng phái dùng ít nhất 10 ngày). Trong trường hợp phài dùng kháng sinh, nên phối hợp với Broncho-vaxom từ lúc khởi đầu điều trị.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi: Cách điều trị tương tự như người lớn,
1 viên Broncho-vaxom® cho trẻ em chứa nửa liều Broncho-vaxom® cho người lớn.
Lưu ý: Nếu trẻ khó nuốt dạng nang thuốc thì có thể mở nang và trút thuốc bột vào nước (nước, sữa, nước quả…).
Chống chỉ định:
Quá mẫn cảm với các thành phần của Broncho-vaxom®.
Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng thuốc:
Theo các hiểu biết hiện nay, không khuyến cáo dùng Broncho-vaxom® cho trẻ em dưới 6 tháng tuổi. Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của Broncho-vaxom® ở bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi.
Tương tác thuốc và các dạng tương tác khác:
Cho tới nay vẫn chưa thấy có tương tác thuốc
Tác dụng không mong muốn:
Các tác dụng không mong muốn đã xác định được liệt kê dưới đây theo sự phân loại của medDRA, tuỳ thuộc vào tần suất và hệ các cơ quan liên quan.
Các tác dụng phụ được phân loại dựa trên quy ước sau về tần suất:
Rất phố biến (£ 1/10)
Phồ biến (è 1/100 đến < 1/10)
Không phổ biến (è1/1.000 đến < 1/100)
Hiếm gặp (z1/10.000 đến <1/1.000)
Rất hiếm gặp (< 1/10.000)
Chưa biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu có sẵn)
Rối loạn hệ miễn dịch:
Không phổ biến: Quá mẫn cảm (phát ban đỏ, phát ban tổng quát, ban đỏ, phù nề, phù mi mắt, phù mặt, phù ngoại biên, sưng, mặt sưng, ngứa, ngửa toàn thân, khó thở).
Rối loạn hệ thần kinh:
Chưa biết đến nhức đầu
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Phổ biến: ho Rối loạn tiêu hoá:
Phố biến: tiêu chảy, đau bụng Chưa biết đến: buồn nôn, nôn mửa
Rối loạn da và mô dưới da:
Phố biến: phát ban
Chưa biết đến: nổi mề đay, phù mạch
Phản ứng toàn thân và tại chỗ dùng:
Chưa biết đến: mệt mỏi, sốt
Nếu gặp rối loạn tiêu hoá hoặc rối loạn hô háp, nên ngừng sử dụng thuốc.
Phản ứng ngoài da, nên ngừng thuốc vì có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
Tới nay chưa gặp trường hợp quá liều. Do tính chất của Broncho-vaxom® và sau những kết quả về thử độc tính trên động vât, thấy không thể có quá liều khi sử dụng.
Các dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cáo: Không có
Phụ nữ có thai và thời kỳ cho con bú:
Chưa có hoặc có rất ít dữ liệu lâm sàng có giá trị về sử dụng thuốc này ở người mang thai. Các nghiên cứu trên động vật chưa cho thấy độc tính trực tiếp và gián tiếp trên người mang thai, trên phôi thai tương ứng với sự phát triển của thai hoặc sự phát triển sau khi sinh.
Chưa có nghiên cứu đặc biệt nào về sự bài tiết của thuốc này qua sữa và cho đến nay chưa có dữ liệu về vấn đề này.
Cần dùng thận trọng Broncho-vaxom® khi mang thai và thời kỳ cho con bú.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Broncho-vaxom® nhìn chung không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận
hành máy móc
Điều kiện bảo quản, hạn dùng của thuổc:
Bảo quản dưới 30°C.
Cần tránh dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi ở bao bì cùng chữ “EXP’’
Khi bảo quần trong bao bì gốc, Broncho-vaxom” có hạn dùng là 5 năm.
Tên và địa chi cơ sở sản xuất: OM Pharma SA, 22 rue du Bois-du Lan,1217 Meyrin, Thụy Sỹ
Broncho-Vaxom, Thuốc kích thích miễn dịch cơ thể, tăng sức đề kháng chống vi khuẩn, chống virus, phòng bệnh đường hô hấp.
Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…
Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…
Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…
Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…
Bạn có biết có một mối liên hệ phức tạp giữa ruột và căng thẳng…
Khi cảm thấy kiệt sức và thiếu năng lượng là mối quan tâm phổ biến…