Categories: O

OZOTHINE WITH DIPROPHYLLIN

Điều trị hỗ trợ trong các bệnh phế quản cấp tính.

LAPHAL c/o HYPHENS

Viên bao: hộp 50 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên    Các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu Terebenthine   20 mg

Diprophylline   150 mg

DƯỢC LỰC

Thuốc có tác động làm loãng dịch tiết đường hô hấp.

Các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine: được sử dụng như chất làm loãng dịch tiết đường hô hấp.

Diprophylline: là một dẫn xuất của theophylline, làm giãn phế quản do làm giãn cơ trơn.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Diprophylline không chuyển hóa thành theophylline trong thử nghiệm in vivo.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị hỗ trợ trong các bệnh phế quản cấp tính.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Đã biết có dị ứng với tinh dầu terebenthine.

– Không dung nạp với diprophylline hay với theophylline.

– Suy thận.

– Trẻ em dưới 15 tuổi.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Dành cho người lớn.

4-6 viên/ngày.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Cần đánh giá lại việc điều trị trong những trường hợp:

– ho đàm mủ, sốt hoăc trong các bệnh phổi và phế quản mãn tính,

– các triệu chứng dai dẳng trên 5 ngày.

Thận trọng khi dùng trong những trường hợp:

– suy tim nặng,

– suy mạch vành,

– tăng huyết áp,

– loét dạ dày tá tràng

– có tiền sử bị động kinh

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai:

Hiện chưa có các thử nghiệm trên động vật về khả năng gây quái thai của tinh dầu terebenthine hay diprophylline.

Trên lâm sàng, thuốc được sử dụng tương đối rộng rãi, không thấy có trường hợp dị tật hay độc tính trên phôi nào được ghi nhận cho đến nay. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm nhiều nghiên cứu dịch tễ học để khẳng định điều này. Tóm lại, do thận trọng, nên tránh dùng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Lúc nuôi con bú:

Diprophylline qua được sữa mẹ, tránh dùng thuốc này khi cho con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thận trọng khi phối hợp:

– Probenicide: làm tăng nồng độ của diprophylline trong huyết tương với nguy cơ quá liều (do ức chế sự bài tiết qua ống thận). Giảm liều diprophylline trong thời gian điều trị với probenicide.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Liên quan đến các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine:

– Dị ứng.

Liên quan đến diprophylline:

– Buồn nôn, nôn, đau thượng vị.

– Chóng mặt, nhức đầu, kích động, mất ngủ.

– Nhịp tim nhanh.

– Run đầu chi.

QUÁ LIỀU

Triệu chứng:

Trường hợp uống một lượng lớn, có thể xảy ra các triệu chứng:

Liên quan đến các sản phẩm oxy hóa của tinh dầu terebenthine:

– Đau thượng vị, buồn nôn.

– Ho, rối loạn hô hấp.

Liên quan đến diprophylline:

– Ở trẻ em: kích động, nhức đầu, nhịp tim nhanh, rung thất, co giật.

– Ở người lớn: buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, ngoại tâm thu, nhức đầu, mất ngủ, kích động.

Xử lý:

Điều trị triệu chứng.

Nguồn. Thuốc, biệt dược

Nguyễn Mai Hương

Recent Posts

Đục thủy tinh thể tuổi 50 + điều trị như thế nào

Bệnh đục thủy tinh thể (cataract) thường gặp ở tuổi 50+ và là một trong…

14 hours ago

Các bệnh về mắt thường gặp ở tuổi 50+

Các cụ xưa thường nói đến tuổi ngũ tuần sức khoẻ suy giảm, mắt mờ,…

21 hours ago

Trầm cảm căn bệnh không thể xem thường ở tuổi 50

Ở tuổi 50, trải qua hai phần ba cuộc đời, sức khỏe bắt đầu suy…

3 days ago

Nhóm thực phẩm khắc tinh của bệnh xương khớp

Bệnh xương khớp là một thuật ngữ chung để chỉ các trạng thái ảnh hưởng…

4 days ago

Chế độ ăn khoa học cho bệnh nhân ung thư xương

Đối với người mắc bệnh ung thư nói chung, ung thư xương nói riêng việc…

1 week ago

Ung thư xương nguyên phát thứ phát, phương pháp điều trị

Ung thư là căn bệnh mang tên tử thần, là nỗi ảm ảnh của nhân…

1 week ago