Thành phần: Phân đoạn flavonoide tinh khiết, dạng vi hạt
Viên bao 500 mg : vỉ 15 viên, hộp 2 vỉ và hộp 4 vỉ
Thành phần cho 1 viên:
Flavonoide tinh khiết, dạng vi hạt 500 mg
tương ứng : Diosmine 450 mg
tương ứng : Hespéridine 50 mg
Dược lực
Thuốc trợ tĩnh mạch và bảo vệ mạch máu.
Về dược lý : Daflon 500 mg có tác động trên hệ thống mạch máu trở về tim:
– Ở tĩnh mạch, Daflon 500 mg làm giảm tính căng giãn của tĩnh mạch và làm giảm ứ trệ ở tĩnh mạch ;
– Ở vi tuần hoàn, Daflon 500 mg làm bình thường hóa tính thấm của mao mạch và tăng cường sức bền của mao mạch.
Về dược lý lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm chứng trong đó sử dụng các phương pháp quan sát và đánh giá hoạt tính của thuốc trên động lực máu ở tĩnh mạch đã xác nhận các đặc tính dược lý của Daflon 500 mg trên người.
Tương quan giữa liều dùng và hiệu lực:
Mối tương quan liều dùng/hiệu lực, có ý nghĩa đáng kể về phương diện thống kê, được thiết lập dựa trên các thông số của phương pháp ghi biến đổi thể tích của tĩnh mạch : dung kháng, tính căng giãn và thời gian tống máu. Các kết quả cho thấy rằng tương quan tốt nhất giữa liều dùng và hiệu lực thu được khi dùng 2 viên/ngày.
Tác động trợ tĩnh mạch:
Thuốc làm tăng trương lực của tĩnh mạch : dùng máy ghi biến đổi thể tích cho thấy có sự giảm thời gian tống máu ở tĩnh mạch.
Tác động trên vi tuần hoàn :
Các nghiên cứu mù đôi có kiểm chứng cho thấy có sự khác nhau có ý nghĩa về mặt thống kê giữa thuốc và placebo. Ở bệnh nhân có các dấu hiệu mao mạch bị giòn, dễ vỡ, Daflon 500 mg làm tăng cường sức bền của mao mạch được đo bằng phương pháp đo sức bền của mạch máu.
– Trên lâm sàng : các nghiên cứu mù đôi có kiểm chứng cho thấy Daflon 500 mg hiệu quả trong điều trị trong bệnh suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới chức năng và thực thể và bệnh trĩ.
Dược động học
Ở người, sau khi uống thuốc với diosmine được đánh dấu với 14C:
– Bài tiết chủ yếu qua phân và bài tiết qua nước tiểu trung bình khoảng 14% so với liều dùng ;
– Thời gian bán thải là 11 giờ
– Thuốc được chuyển hóa mạnh, được ghi nhận qua sự hiện diện của nhiều acide phénol khác nhau trong nước tiểu.
Chỉ định
– Điều trị các triệu chứng có liên quan đến suy tuần hoàn tĩnh mạch bạch huyết (nặng chân, đau, chân khó chịu vào buổi sáng sớm).
– Điều trị các dấu hiệu chức năng có liên quan đến cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn.
Liều lượng và cách dùng
Suy tĩnh mạch (đau chân, nặng chân, phù chân, giãn tĩnh mạch, sau viêm tĩnh mạch, vọp bẻ (chuột rút)) : 2 viên/ngày, chia làm 2 lần vào buổi trưa và buổi tối trong các bữa ăn.
Dùng cho người lớn bị cơn trĩ cấp: Dùng 6 viên/ngày trong 4 ngày đầu , sau đó giảm dần 4 viên/ngày trong 3 ngày, tiếp đến 2 viên/ ngày.
Đối với người lớn mắc bệnh trĩ mãn tính: Dùng 2 viên/ ngày kèm với bữa ăn.
Liều dùng cho trẻ em : Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Lưu ý khi dùng thuốc
Khi dùng thuốc Daflon ®, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng
Uống theo hướng dẫn của bác sĩ : liều lượng và liệu trình , thời gian dùng thuốc.
Nên dùng thuốc chung với bữa ăn
Thăm hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc hay vấn đề nào phát sinh trong quá trình dùng thuốc hay Bị dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc , nếu đang gặp vấn đề sức khoẻ hoặc đang điều trị bệnh nào đó .
Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
Trong trường hợp quá liều, khẩn cấp cơ sơ Y tế gần nhất để xử lý kịp thời. Ngoài ra, cần ghi lại và mang theo danh sách các loại thuốc đã dùng, cả thuốc không kê toa và thuốc kê toa khi đi cấp cứu.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ của thuốc Daflon ® bao gồm:
Tiêu chảy, Khó tiêu, Buồn nôn, nôn ói…
Ngoài ra vẫn còn một số tác dụng phụ khác của thuốc vì vậy hãy tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn cụ thể.
Vẫn chưa có nghiên cứu nào đầy đủ để xác định rủi ro khi dùng thuốc trong khi mang thai hoặc cho con bú. Nên cần phải thận trọng tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng.
Tương tác thuốc
Thuốc Daflon ® có thể làm thay đổi chức năng hoạt động của các thuốc khác mà bạn đang dùng và làm tăng ảnh hưởng của tác dụng phụ.
Để tránh tình trạng này bạn nên hỏi bác sĩ để được tư vấn cụ thể. Nhằm đảm bảo an toàn khi sử dụng , không tự ý dùng thuốc hoặc thay đổi liều lượng mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Tương tác với thực phẩm, đồ uống
Rượu và thuốc lá, thức ăn cũng có thể tương tác với một vài loại thuốc nhất định. Vì vậy bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ về việc dùng thuốc chung với rượu, thuốc lá và thức ăn.
Bảo quản thuốc
Bảo quản ở nhiệt độ phòng , tránh ẩm thấp và ánh sáng trực tiếp. Nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì của nhà sản xuất. Để tránh xa tầm với của trẻ em .
Hãng xản xuất: Servier
yhocvn.net
Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…
Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…
Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…
Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…
Bạn có biết có một mối liên hệ phức tạp giữa ruột và căng thẳng…
Khi cảm thấy kiệt sức và thiếu năng lượng là mối quan tâm phổ biến…