K

Kaletra, thuốc lopinavir, ritonavir, aluvia, chống virus, ngăn chặn virus HIV

Tên chung: lopinavir và ritonavir

Thành phần:

Thuốc nước: Lopinavir 400 mg/5 ml và ritonavir 100 mg/5 ml

Viên nén bao phim: Lopinavir 100 mg và ritonavir 25 mg; lopinavir 200 mg và ritonavir 50 mg.

Kaletra là gì?

KALETRA là một loại thuốc theo toa được sử dụng cùng với các loại thuốc kháng vi-rút khác để điều trị nhiễm vi-rút suy giảm miễn dịch ở người-1 (HIV-1) ở người lớn và trẻ em từ 14 ngày tuổi trở lên. HIV là vi rút gây ra AIDS (hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải). Người ta không biết liệu KALETRA có an toàn và hiệu quả ở trẻ dưới 14 ngày tuổi hay không.

Kaletra chứa sự kết hợp của lopinavir và ritonavir. Lopinavir và ritonavir là những loại thuốc chống vi-rút, ngăn chặn vi-rút suy giảm miễn dịch ở người (HIV) nhân lên trong cơ thể bạn.

Kaletra được sử dụng để điều trị HIV , gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải (AIDS).

Kaletra không phải là thuốc chữa HIV hay AIDS .

Dược lực

Kaletra có thể gây ra một vấn đề nghiêm trọng về tim, đặc biệt nếu bạn sử dụng một số loại thuốc khác cùng một lúc. Hãy cho bác sĩ của bạn về tất cả các loại thuốc hiện tại của bạn và bất kỳ loại thuốc bạn bắt đầu hoặc ngừng sử dụng.

Trước khi dùng thuốc này

Bạn không nên sử dụng Kaletra nếu bạn đã từng bị dị ứng nặng với lopinavir hoặc ritonavir.

Một số loại thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn hoặc nguy hiểm khi sử dụng với Kaletra. Bác sĩ có thể cần thay đổi kế hoạch điều trị nếu bạn sử dụng bất kỳ loại thuốc nào sau đây:

alfuzosin; colchicine; dronedarone; elbasvir / grazoprevir; luraidone, pimozide; runolazine; rifampin;

lovastatin, simvastatin; midazolam (xi-rô uống), triazolam; sildenafil (Revatio cho tăng huyết áp động mạch phổi); John’s wort; hoặc là một loại thuốc ergot (ergotamine, dihydroergotamine, methylergonovine).

Để đảm bảo Kaletra an toàn cho bạn, hãy nói với bác sĩ nếu bạn đã từng bị:

bệnh gan (đặc biệt là viêm gan B hoặc C);

bệnh tim, rối loạn nhịp tim hoặc tiền sử gia đình mắc hội chứng QT dài;

vấn đề về tuyến tụy;

Bệnh tiểu đường;

nồng độ kali trong máu thấp; hoặc là

một rối loạn chảy máu như bệnh máu khó đông.

Người ta không biết liệu Kaletra sẽ gây hại cho thai nhi. Nhưng HIV có thể truyền sang con bạn nếu bạn không được điều trị đúng cách trong thai kỳ. Dùng tất cả các loại thuốc HIV của bạn theo chỉ dẫn để kiểm soát nhiễm trùng của bạn.

Nếu bạn đang mang thai, tên của bạn có thể được liệt kê trong sổ đăng ký mang thai. Điều này là để theo dõi kết quả của thai kỳ và đánh giá bất kỳ tác dụng nào của Kaletra đối với em bé.

Kaletra có thể làm thuốc tránh thai hoặc miếng dán kém hiệu quả. Hãy hỏi bác sĩ về việc sử dụng phương pháp ngừa thai không có nội tiết tố (như bao cao su, màng ngăn, thuốc diệt tinh trùng) để tránh mang thai trong khi dùng thuốc này.

Phụ nữ nhiễm HIV hoặc AIDS không nên cho con bú. Ngay cả khi em bé của bạn được sinh ra mà không có HIV, vi-rút có thể được truyền sang em bé trong sữa mẹ.

Kaletra không được chấp thuận cho sử dụng bởi bất cứ ai dưới 14 ngày tuổi. Trẻ sinh non không nên nhận thuốc cho đến khi đã 14 ngày sau ngày đáo hạn ban đầu.

Điều gì xảy ra nếu bỏ lỡ một liều?

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ cho liều theo lịch tiếp theo của bạn. Không dùng thêm thuốc để bù liều.

Điều gì xảy ra nếu quá liều?

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp hoặc gọi đường dây Trợ giúp Ngộ độc theo số 1-800-222-1222. Quá liều chất lỏng uống Kaletra có thể gây tử vong cho trẻ.

Nên tránh những gì khi dùng Kaletra?

Nếu bạn uống chất lỏng Kaletra và bạn cũng dùng didanosine (Videx), hãy dùng didanosine ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi bạn uống thuốc dạng lỏng.

Chất lỏng Kaletra chứa cồn. Tránh uống rượu trong khi sử dụng thuốc này.

Uống thuốc này sẽ không ngăn bạn truyền HIV cho người khác. Không có quan hệ tình dục không được bảo vệ hoặc chia sẻ dao cạo hoặc bàn chải đánh răng. Nói chuyện với bác sĩ về những cách an toàn để ngăn ngừa lây truyền HIV khi quan hệ tình dục. Dùng chung thuốc hoặc kim thuốc không bao giờ an toàn, ngay cả đối với người khỏe mạnh.

Tác dụng phụ của Kaletra

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Kaletra: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Khuyến nghị chung

Viên KALETRA có thể được uống cùng hoặc không có thức ăn. Các viên thuốc nên được nuốt cả viên và không được nhai, vỡ, hoặc nghiền nát. Dung dịch uống KALETRA phải được uống cùng với thức ăn.

Uống bằng cách cho ăn qua ống

Vì dung dịch uống KALETRA có chứa ethanol và propylene glycol, nó không được khuyến cáo sử dụng với ống cho ăn polyurethane do khả năng không tương thích. Có thể sử dụng ống cho ăn tương thích với ethanol và propylene glycol, chẳng hạn như ống cho ăn bằng silicon và polyvinyl clorua (PVC) để sử dụng dung dịch uống KALETRA. Thực hiện theo các hướng dẫn sử dụng ống cho ăn để quản lý thuốc.

Khuyến cáo về liều dùng ở người lớn

Uống, người lớn, 100 mg/lần, ngày 2 lần. Trẻ em 6 tháng – 13 tuổi, 57,5 mg/m2 /lần ngày 2 lần (hoặc 3 -5 mg/kg/lần ngày 2 lần, tối đa 100 mg/lần ngày 2 lần).

Có thể dùng KALETRA trong chế độ dùng một lần mỗi ngày hoặc hai lần mỗi ngày với liều lượng được ghi trong Bảng 1 và 2. KALETRA một lần chế độ dùng thuốc hàng ngày không được khuyến cáo trong:

Bệnh nhân trưởng thành có ba hoặc nhiều thay thế liên quan đến kháng lopinavir sau: L10F / I / R / V, K20M / N / R, L24I, L33F, M36I, I47V, G48V, I54L / T / V, V82A / C / F / S / T và I84V.

Kết hợp với carbamazepine, phenobarbital hoặc phenytoin.

Kết hợp với efavirenz, nevirapine hoặc nelfinavir.

Ở bệnh nhân nhi dưới 18 tuổi.

Bảng 1. Liều dùng khuyến nghị ở người lớn – KALETRA Một lần chế độ hàng ngày

Dạng bào chế KALETRA      Liều dùng khuyến nghị

Viên nén 200 mg / 50 mg        800 mg / 200 mg (4 viên) mỗi ngày một lần

80 mg / 20 mg mỗi ml dung dịch uống           800 mg / 200 mg (10 mL) mỗi ngày một lần

Bảng 2. Liều dùng khuyến nghị ở người lớn – Chế độ hai lần mỗi ngày của KALETRA

Dạng bào chế KALETRA      Liều dùng khuyến nghị

Viên nén 200 mg / 50 mg        400 mg / 100 mg (2 viên) hai lần mỗi ngày

80 mg / 20 mg mỗi ml dung dịch uống           400 mg / 100 mg (5 mL) hai lần mỗi ngày

Phải tăng liều KALETRA khi dùng kết hợp với efavirenz, nevirapine hoặc nelfinavir.

Phác thảo các khuyến nghị về liều dùng hai lần mỗi ngày khi dùng KALETRA kết hợp với các thuốc này.

Liều dùng khuyến nghị ở người lớn – Chế độ hai lần hàng ngày của KALETRA kết hợp với Efavirenz, Nevirapine hoặc Nelfinavir

Dạng bào chế KALETRA      Liều dùng khuyến nghị

Viên nén 200 mg / 50 mg và viên nén

100 mg / 25 mg           500 mg / 125 mg (2 viên 200 mg / 50 mg

+ 1 viên 100 mg / 25 mg) hai lần mỗi ngày

80 mg / 20 mg mỗi ml dung dịch uống           520 mg / 130 mg (6,5 mL) hai lần mỗi ngày

Khuyến cáo về liều dùng ở bệnh nhi

Viên nén KALETRA và dung dịch uống không được khuyến cáo dùng một lần mỗi ngày ở bệnh nhân nhi dưới 18 tuổi. Liều dùng của dung dịch uống nên được sử dụng bằng cốc hiệu chuẩn (được cung cấp) hoặc ống tiêm liều uống. Chỉ nên cân nhắc sử dụng viên KALETRA 100/25 mg ở những trẻ đã chứng minh đáng tin cậy khả năng nuốt viên thuốc còn nguyên vẹn.

Dung dịch uống KALETRA không được khuyến cáo ở trẻ sơ sinh trước tuổi sau kỳ kinh nguyệt (ngày đầu tiên của kỳ kinh nguyệt cuối cùng của mẹ để sinh cộng với thời gian trôi qua sau khi sinh) là 42 tuần và tuổi sau sinh ít nhất 14 ngày đã đạt được.

Dung dịch uống KALETRA chứa khoảng 42% (v / v) ethanol và khoảng 15% (w / v) propylene glycol. Tổng số lượng ethanol và propylene glycol từ tất cả các loại thuốc sẽ được cung cấp cho bệnh nhân nhi 14 ngày đến 6 tháng tuổi để tránh độc tính từ các tá dược này.

Tính toán liều dùng cho trẻ em

Tính toán liều KALETRA thích hợp cho từng bệnh nhân nhi dựa trên trọng lượng cơ thể (kg) hoặc diện tích bề mặt cơ thể (BSA) để tránh dùng quá liều hoặc vượt quá liều khuyến cáo của người lớn.

Liều KALETRA có thể được tính dựa trên trọng lượng hoặc BSA:

Dựa trên trọng lượng:

Trọng lượng bệnh nhân (kg) × Liều lopinavir kê đơn (mg / kg) = Liều lopinavir dùng (mg)

Dựa trên BSA:

BSA của bệnh nhân (m 2 ) × Liều lopinavir kê đơn (mg / m 2 ) = Liều lopinavir dùng (mg)

Nếu sử dụng dung dịch uống KALETRA, thể tích (mL) của dung dịch KALETRA có thể được xác định như sau:

Thể tích dung dịch KALETRA (mL) = Liều lopinavir dùng (mg) ÷ 80 (mg / mL)

Khuyến cáo về dung dịch uống ở bệnh nhân nhi từ 14 ngày đến dưới 18 tuổi:

Tóm tắt chế độ dùng thuốc hàng ngày được khuyến nghị cho bệnh nhân nhi từ 14 ngày đến dưới 18 tuổi sử dụng dung dịch uống.

KALETRA dùng kết hợp với efavirenz, nevirapine hoặc nelfinavir ở những bệnh nhân dưới 6 tháng tuổi không được khuyến cáo. Tổng liều dung dịch uống KALETRA ở bệnh nhân nhi không được vượt quá liều khuyến cáo hàng ngày của người lớn là 400/100 mg (5mL) hai lần mỗi ngày.

Bảng 4. Giải pháp uống KALETRA Khuyến cáo về liều dùng hàng ngày ở bệnh nhân nhi từ 14 ngày đến dưới 18 tuổi mà không dùng đồng thời Efavirenz, Nevirapine hoặc Nelfinavir

Tuổi bệnh nhân           Dựa trên Trọng lượng

(mg / kg)          Dựa trên BSA

(mg / m 2 )       Tần số

14 ngày đến 6 tháng    16/4     300/75 Cho hai lần mỗi ngày

Lớn hơn 6 tháng đến dưới 18 tuổi     Ít hơn 15 kg    12/3     230 / 57,5        Cho hai lần

mỗi ngày

15 kg đến 40 kg          10 / 2.5

Khuyến cáo về liều dùng máy tính bảng ở bệnh nhân nhi từ 6 tháng đến dưới 18 tuổi:

cung cấp các khuyến nghị về liều dùng cho bệnh nhân nhi từ 6 tháng đến dưới 18 tuổi dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích bề mặt cơ thể của viên KALETRA.

Bảng 5. Khuyến cáo về liều dùng hàng ngày của máy tính bảng KALETRA ở bệnh nhân nhi> 6 tháng đến <18 tuổi mà không dùng đồng thời Efavirenz, Nevirapine hoặc Nelfinavir

Trọng lượng cơ thể (kg)          Diện tích bề mặt cơ thể (m 2 ) *         Số lượng khuyến nghị

của 100/25 mg Viên nén hai lần mỗi ngày

≥15 đến 25      .60,6 đến <0,9 2

> 25 đến 35     .9 0,9 đến <1,4            3

> 35     .41.4    4

* Dung dịch uống KALETRA có sẵn cho trẻ em có BSA dưới 0,6 m 2 hoặc những trẻ không thể nuốt một viên thuốc đáng tin cậy.

Điều trị đồng thời: Efavirenz, Nevirapine hoặc Nelfinavir

Khuyến cáo sử dụng dung dịch uống

cung cấp các khuyến nghị về liều dùng cho bệnh nhân nhi từ 6 tháng đến dưới 18 tuổi dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích bề mặt cơ thể đối với Dung dịch uống KALETRA khi dùng kết hợp với efavirenz, nevirapine hoặc nelfinavir:

Giải pháp uống KALETRA Khuyến cáo về liều dùng hàng ngày cho bệnh nhân nhi> 6 tháng đến <18 tuổi khi dùng đồng thời Efavirenz, Nevirapine hoặc Nelfinavir

Tuổi bệnh nhân           Dựa trên Trọng lượng

(mg / kg)          Dựa trên BSA

(mg / m 2 )       Tần số

> 6 tháng đến

<18 tuổi           <15 kg 13 / 3.25          300/75 Cho hai lần mỗi ngày

≥15 kg đến 45 kg        11 / 2,75

Cung cấp các khuyến nghị về liều cho bệnh nhân nhi từ 6 tháng đến dưới 18 tuổi dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích bề mặt cơ thể đối với viên KALETRA khi dùng kết hợp với efavirenz, nevirapine hoặc nelfinavir.

KALETRA Tablet hàng ngày Liều dùng khuyến nghị cho Nhi Bệnh nhân> 6 tháng đến <18 tuổi Với đồng thời Efavirenz † , Nevirapine, hoặc Nelfinavir †

Trọng lượng cơ thể (kg)          Diện tích bề mặt cơ thể (m 2 ) *         Số lượng khuyến nghị của

100/25 mg Viên nén hai lần mỗi ngày

≥15 đến 20      .60,6 đến <0,8 2

> 20 đến 30     .80,8 đến <1,2 3

> 30 đến 45     .21,2 đến <1,7 4

> 45     -1,7      5

* Dung dịch uống KALETRA có sẵn cho trẻ em có BSA dưới 0,6 m 2 hoặc những trẻ không thể nuốt một viên thuốc đáng tin cậy.

Khuyến cáo về liều dùng trong thai kỳ

Sử dụng 400/100 mg KALETRA hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân mang thai không có thay thế kháng thuốc liên quan đến lopinavir.

Một lần dùng liều KALETRA hàng ngày không được khuyến cáo trong thai kỳ.

Không đủ dữ liệu để khuyến nghị dùng thuốc ở phụ nữ mang thai với bất kỳ sự thay thế kháng thuốc liên quan đến lopinavir.

Không cần điều chỉnh liều KALETRA cho bệnh nhân trong giai đoạn sau sinh.

Tránh sử dụng dung dịch uống KALETRA ở phụ nữ mang.

Nên dùng Kaletra như thế nào?

Uống Kaletra chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn, đặc biệt là khi đưa thuốc cho trẻ em. Không dùng thuốc này với số lượng lớn hơn hoặc nhỏ hơn hoặc lâu hơn so với khuyến cáo.

Nếu một đứa trẻ đang dùng thuốc này, hãy nói với bác sĩ của bạn nếu đứa trẻ có bất kỳ thay đổi về cân nặng. Liều lượng được dựa trên trọng lượng ở trẻ em.

Không nghiền nát, nhai hoặc phá vỡ một viên thuốc. Nuốt cả viên thuốc.

Viên Kaletra có thể được uống cùng hoặc không có thức ăn.

Trong khi sử dụng thuốc này, bạn có thể cần xét nghiệm máu thường xuyên tại văn phòng của bác sĩ.

HIV / AIDS thường được điều trị bằng thuốc kết hợp. Sử dụng tất cả các loại thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Đọc hướng dẫn thuốc hoặc hướng dẫn bệnh nhân được cung cấp với mỗi loại thuốc. Không thay đổi liều hoặc lịch dùng thuốc mà không có lời khuyên của bác sĩ. Mọi người nhiễm HIV hoặc AIDS nên được chăm sóc bởi bác sĩ.

Lưu trữ thuốc lỏng trong tủ lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng. Nếu bạn lưu trữ chất lỏng ở nhiệt độ phòng, bạn phải sử dụng nó trong vòng 60 ngày. Bảo quản máy tính bảng ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt và ẩm. Giữ các viên thuốc trong hộp đựng ban đầu của chúng với nắp đậy kín.

adminyhoc

Recent Posts

Những nguyên tắc bảo vệ gan khi thời tiết giao mùa

Khí hậu miền Bắc mang nét đặc trưng của 4 mùa xuân hạ, thu đông.…

3 days ago

Bệnh viêm gan B và những dấu hiệu nhận biết

Viêm gan B là một căn bệnh truyền nhiễm nguy hiểm gây ảnh hưởng nghiêm…

3 days ago

Những điều cần lưu ý khi dùng cây hoa nhài trị bệnh

Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…

5 days ago

Bóng chuyền môn thể thao giảm gan nhiễm mỡ hiệu quả

Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…

6 days ago

Bơi giải pháp điều trị gan nhiễm mỡ an toàn và hiệu quả

Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…

7 days ago

Đạp xe thường xuyên giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ

Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…

2 weeks ago