Acétylcystéine chống sự oxy hóa của các gốc tự do sinh ra do viêm nhiễm, tổn thương hay từ ngoài vào bằng cách trung hòa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua chất chuyển hóa của nó là glutathion, giúp tăng cường cơ chế bảo vệ tự nhiên đường hô hấp và kháng viêm
Acétylcystéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đờm dùng chữa bệnh viêm phế quản, ho kéo dài, tâm phế mãn, viêm họng.
Cốm pha hỗn dịch uống 200 mg: hộp 30 gói.
THÀNH PHẦN
cho 1 gói Acétylcystéine 200 mg (Aspartam)
DƯỢC LỰC
1. Acétylcystéine có tác dụng điều hòa sự tiết đàm kiểu làm tiêu đàm, tác động lên pha gel của đàm bằng cách cắt đứt cầu disulfure của các glycoprotéine.
2. Acétylcystéine chống sự oxy hóa của các gốc tự do sinh ra do viêm nhiễm, tổn thương hay từ ngoài vào bằng cách trung hòa hoặc trực tiếp hoặc gián tiếp qua chất chuyển hóa của nó là glutathion, giúp tăng cường cơ chế bảo vệ tự nhiên đường hô hấp và kháng viêm.
3. Acetylcysteine có tác động hiệp lực với các kháng sinh (amoxicilline, doxycycline, macrolide, pénicilline, cephalosporine…), giúp diệt khuẩn hữu hiệu và nhanh chóng.
4. Acetylcysteine ngăn tích tụ Ca++ nội bào, chống kích thích co thắt phế quản.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sau khi uống thuốc, acetylcysteine được hấp thu nhanh. Mô phổi và các dịch tiết phế quản có ái lực đặc biệt đối với acétylcystéine, nồng độ có hiệu lực của thuốc đạt được khoảng 3 giờ sau khi uống thuốc.
Acétylcystéine và các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua thận.
CHỈ ĐỊNH
– Bệnh phổi: viêm phế quản-phổi, viêm khí phế quản cấp và mãn, phòng ngừa các biến chứng hô hấp ở bệnh nhân nhiễm khuẩn, đa tiết phế quản, khí phế thủng.
– Bệnh tai mũi họng: viêm xoang, viêm mũi, viêm họng, viêm tai thanh dịch,…
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Phénylcétone niệu (do có aspartam trong thành phần của thuốc).
THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Nên thận trọng khi điều trị cho bệnh nhân bị loét dạ dày-tá tràng.
LÚC CÓ THAI
Các kết quả nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không có tác dụng gây quái thai. Tuy nhiên không thể áp dụng các số liệu này cho người, do đó cần thận trọng khi kê toa cho phụ nữ mang thai.
LÚC NUÔI CON BÚ
Tránh dùng do thiếu số liệu về sự bài tiết qua sữa mẹ.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý
Ở liều cao, có thể bị hiện tượng không dung nạp thuốc: đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy. Nên giảm liều trong trường hợp này.
LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG
Hòa tan thuốc trong 1/2 ly nước.
Người lớn/Trẻ em trên 7 tuổi:1 gói, 3 lần/ngày.
Trẻ em 2-7 tuổi:1 gói, 2 lần/ngày.
Trẻ em < 2 tuổi:1/2 gói, 2 lần/ngày.
BOUCHARA c/o TEDIS
Nguồn. Thuốc, biệt dược
Cây hoa nhài được sử dụng để hỗ trợ, điều trị một số bệnh nhưng…
Gan nhiễm mỡ là căn bệnh gây ra bởi sự tích tụ quá nhiều chất…
Trong tốp các môn thể thao hàng đầu có tác dụng hỗ trợ giảm mỡ…
Để giảm nguy cơ gan nhiễm mỡ, song song với việc đảm bảo chế độ…
Bạn có biết có một mối liên hệ phức tạp giữa ruột và căng thẳng…
Khi cảm thấy kiệt sức và thiếu năng lượng là mối quan tâm phổ biến…