Categories: Tiêu hóa

Triệu chứng nôn mửa

Khi xung động tới: lập tức cơ hoành, cơ bụng co thắt lại, tăng áp lực ổ bụng, co các cơ hô hấp, thanh môn đóng lại, môn vị đóng lại, tâm vị mở ra, cơ thực quản giãn ra tống các chất từ dạ dày

* Cơ chế bệnh sinh:

+ Từ một điểm tổn thương nào đó phát ra một kích thích bất thường, luồng kích thích này tới 2 trung tâm:

– Trung tâm gây nôn (ở hành tủy nằm gần dây X và tổ chức lưới ở ngang dưới dây X) nhận kích thích từ ống tiêu hoá tới.

– Trung tâm thu nhận kích thích hoá học (bề mặt nền não thất 4) nhạy cảm với apomocphin, đóng vai trò liên kết không hoạt động độc lập. Các xung từ trung tâm nôn mượn đường dây thần kinh hoành tới cơ hoành. Đường thần kinh tủy sống tới cơ liên sườn và cơ bụng; đường thần kinh X tới cơ vận động thanh quản họng. Khi xung động tới: lập tức cơ hoành, cơ bụng co thắt lại, tăng áp lực ổ bụng, co các cơ hô hấp, thanh môn đóng lại, môn vị đóng lại, tâm vị mở ra, cơ thực quản giãn ra tống các chất từ dạ dày ra ngoài.

+ Trong cơ chế nôn:

– Dạ dày thụ động.

– Chủ yếu tăng áp lực ổ bụng.

– Sóng phản nhu động của ruột đại tràng làm thức ăn lộn lại dạ dày.

* Hậu quả:

+ Mất nước:

– Khát, da khô, nhăn nheo Casper (+).

– Trụy tim mạch: HA tụt, mạch nhanh, nhiệt độ giảm.

– Máu cô, hematocrit trên 45%.

+ Rối loạn điện giải:

– K+ hạ gây mệt, Ca++  giảm gây co quắp chân tay, rối loạn toan-kiềm máu.

– Do mất hydratcacbon nên đường máu giảm gây toan máu.

– Urê máu tăng do máu cô, giảm lọc cầu thận.

 

* Quan sát tính chất nôn, đặc điểm nôn:

+ Chất nôn:

– Thức ăn:

. Sớm: chưa tiêu.

. Muộn: tiêu dở, thức ăn cũ.

– Nhầy: quánh trắng.

– Mật: đắng, xanh, vàng.

– Máu: đỏ (thực quản), cục nâu (dạ dày).

– Nôn ra phân: tắc ruột cao.

– Nôn cụt: buồn nôn nhưng không nôn.

+ Số lượng:

– Nôn nhiều: hẹp môn vị.

– Nôn ít: viêm dạ dày.

+ Màu sắc:

– Vàng: mật.

– Đỏ nâu: máu, thức ăn cũ, phân.

+ Giờ giấc nôn:

– Ăn vào nôn ngay: viêm  ạ dày.

– Ăn sáng tối nôn: hẹp môn vị.

* Nguyên nhân nôn:

+ Bệnh ống tiêu hoá:

– Dạ dày-tá tràng: viêm, loét, hẹp môn vị.

– Ruột: tắc, lồng ruột.

– Mật tụy: sỏi, viêm tụy.

+ Nhiễm trùng, nhiễm độc:

– Cúm, sởi, viêm phổi…

– Ngộ độc: digital, nấm , urê, nghén…

+ Các yếu tố khác:

– Say nắng, nóng, tàu xe.

– Tia xạ.

– Tâm thần.

adminyhoc

Recent Posts

Uống cà phê không ăn sáng có hại như nào tới sức khỏe

Nhiều người có thói quen uống cà phê ngay khi thức dậy, chưa ăn sáng…

1 day ago

Những lợi ích của hạt chia đối với hệ tiêu hoá

Hệ tiêu hóa đảm nhiệm vai trò quan trọng đối với sức khỏe tổng thể.…

2 days ago

Tập tạ môn thể thao uy lực đẩy lùi gan nhiễm mỡ

Gan nhiễm mỡ không được điều trị sẽ dẫn đến viêm gan, xơ gan, thậm…

3 days ago

5 loại teo thực quản bẩm sinh và dấu hiệu nhận biết

Teo thực quản bẩm sinh là một dị tật bẩm sinh hiếm gặp và có…

3 days ago

Phẫu thuật điều trị teo thực quản bẩm sinh

Thực quản là một trong những cơ quan quan trọng của bộ máy tiêu hóa.…

3 days ago

Thời điểm uống nước cam giúp thải độc gan, cải thiện hệ tiêu hóa

Để tăng cường thải độc gan, cải thiện hệ tiêu hóa, hệ miễn dịch khỏe…

3 days ago